BẢN ĐIỀU
KHOẢN, ĐIỀU KIỆN
SỬ DỤNG DỊCH
VỤ NGÂN HÀNG SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á
Điều 1
Phạm vi áp
dụng
Nội dung của Bản
điều khoản và điều kiện sử dụng
dịch vụ Ngân hàng số dưới đây (sau đây
gọi tắt là “Bản điều khoản điều
kiện”) áp dụng đối với các khách hàng đăng
ký các dịch vụ Ngân hàng số của Ngân hàng TMCP
Việt Á.
Điều 2
Giải thích
từ ngữ
1.
Ngân hàng TMCP
Việt Á (VietABank): Cung cấp dịch vụ Ngân hàng số theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và quy
định của pháp luật có liên quan.
2.
Khách hàng: Là các cá
nhân hoặc tổ chức có tài khoản tiền gửi
thanh toán/tiền gửi tiết kiệm/khoản vay/Thẻ
và có nhu cầu đăng ký sử dụng dịch vụ Ngân
hàng số của VietABank.
3.
Điểm giao
dịch: Là các Chi nhánh, Phòng giao dịch của VietABank trên
toàn lãnh thổ Việt Nam.
4.
Dịch vụ
Ngân hàng số (gọi tắt là NHS) là dịch vụ Ngân
hàng số do VietABank cung cấp cho Khách hàng thông qua Internet.
Khách hàng đăng nhập theo tên truy cập và mật
khẩu đã đăng ký tại VietABank để
thực hiện các giao dịch trực tuyến với NHS VietABank.
5.
Người
dùng (User) là các cá nhân đăng ký với VietABank để
trực tiếp sử dụng các sản phẩm dịch
vụ Ngân hàng số.
6.
Thông tin
đăng nhập: Bao gồm Tên đăng nhập
(Username) và Mật khẩu đăng nhập.
7.
Tên đăng
nhập (hay gọi là Tên truy cập): Là tên do VietABank định
danh khách hàng để dùng đăng nhập vào hệ
thống NHS VietABank.
8.
Mật khẩu
đăng nhập: Là mật khẩu được VietABank
cung cấp cho khách hàng khi đăng ký Dịch vụ NHS;
khách hàng phải đổi mật khẩu ngay khi lần
đầu tiên đăng nhập.
9.
Mật khẩu
OTP (One Time Password): Là mật khẩu sử dụng 1
lần cho các giao dịch xác thực và chỉ có giá trị
trong 1 khoảng thời gian là 05 phút.
10.
SMS OTP: Là
phương thức gửi mật khẩu xác thực
một lần (OTP) thông qua tin nhắn tới số
điện thoại khách hàng đã đăng ký dịch
vụ.
11.
Hạn mức
giao dịch trong ngày: Là số tiền Khách hàng
được phép thực hiện giao dịch; tính trên
tổng số tiền các giao dịch được
thực hiện trên từng kênh NHS VietABank trong cùng ngày.
Hạn mức này do Khách hàng đăng ký trong mức quy
định của VietABank, ngoại trừ các giao dịch
phí và giao dịch mở tiền gửi trực tuyến.
12.
Hạn mức
trên lần giao dịch: Là số tiền tối đa
được phép thực hiện trên một giao dịch
do Khách hàng đăng ký trong mức quy định của VIETABANK
, hạn mức này phải nhỏ hơn hoặc bằng
Hạn mức giao dịch trong ngày. Hạn mức này không
áp dụng đối với các giao dịch phí và giao
dịch mở tiền gửi trực tuyến.
13.
Bên thứ ba: Là
bất kỳ người nào khác hoặc chương trình,
ứng dụng do một người khác hoặc công ty
khác, không phải VietABank tạo ra.
14.
Hacker: Là
người hiểu rõ hoạt động của hệ
thống máy tính, mạng máy tính và dùng kiến thức
của bản thân để làm thay đổi, chỉnh
sửa hệ thống gây nên hoạt động không bình
thường của hệ thống.
Điều 3
Cam kết của
Khách hàng
1.
Việc chấp
thuận đăng ký sử dụng dịch vụ NHS
của VietABank được hiểu là khách hàng
được VietABank tư vấn, thông báo và hiểu rõ
toàn bộ nội dung dịch vụ, điều kiện,
các rủi ro có thể xảy ra, cách thức sử dụng
và đồng ý đăng ký sử dụng dịch vụ
theo quy định của VietABank tại thời
điểm đăng ký cũng như các sửa
đổi, bổ sung (nếu có) trong quá trình sử
dụng.
2.
Khách hàng đồng
ý và cam kết vô điều kiện rằng bất kỳ
hành động xác thực khi giao dịch/đăng ký
trực tuyến các sản phẩm dịch vụ do VietABank
cung cấp mà việc xác thực đó thông qua Tên truy
cập và mật khẩu đã đăng ký với VietABank
thì đều được xem là chính Khách hàng đã truy
cập, khởi tạo thông điệp dữ
liệu/chứng từ điện tử, xác nhận
chấp nhận đối với nội dung của thông
điệp dữ liệu/chứng từ điện
tử đó. Thông điệp dữ liệu/chứng
từ điện tử đáp ứng yêu cầu nêu trên là
ràng buộc pháp lý đối với Khách hàng.
Điều
4
Quyền và
nghĩa vụ của khách hàng
1.
Quyền
của khách hàng
a.
Yêu cầu VietABank
đăng ký, sửa đổi, bổ sung thông tin
đăng ký, cấp lại tên đăng nhập, mật
khẩu sử dụng dịch vụ và các yêu cầu khác có
liên quan đến dịch vụ NHS.
b.
Được
truy cập vào ứng dụng NHS của VietABank và sử
dụng các dịch vụ, tiện ích theo gói dịch vụ
Khách hàng đã đăng ký với VietABank.
c.
Yêu cầu VietABank
hướng dẫn và hỗ trợ trong quá trình sử
dụng dịch vụ.
d.
Đơn
phương chấm dứt sử dụng dịch vụ NHS,
ngay khi Khách hàng chấm dứt sử dụng dịch
vụ, VietABank sẽ ngưng cung cấp dịch vụ cho
Khách hàng nhưng việc chấm dứt sử dụng
dịch vụ NHS của Khách hàng chỉ có hiệu lực
pháp lý khi Khách hàng thực hiện xong tất cả các
nghĩa vụ tài chính đối với VietABank. Sau khi
chấm dứt sử dụng dịch vụ, Khách hàng không
được tiếp tục sử dụng tên
đăng nhập, mật khẩu đăng nhập
và/hoặc các yếu tố định danh khác do VietABank cung
cấp.
e.
Có quyền
khiếu nại về sai sót hoặc nghi ngờ sai sót
(nếu có) trong quá trình sử dụng dịch vụ theo quy
định của VietABank và/hoặc của pháp luật. Khách
hàng được quyền khiếu nại giao dịch
trong vòng 90 (chín mươi) ngày làm việc kể từ ngày
Khách hàng thực hiện giao dịch. Quá thời gian trên, VietABank
không chịu trách nhiệm giải quyết. Trường
hợp khiếu nại của Khách hàng không liên quan
đến lỗi của VietABank, Khách hàng phải chịu
chi phí phát sinh từ việc xử lý khiếu nại theo
quy định của VietABank. VietABank xử lý tra soát,
khiếu nại của Khách hàng trong thời hạn tối
đa 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
đề nghị tra soát, khiếu nại của Khách hàng.
Trong trường hợp hết thời hạn xử lý
tra soát, khiếu nại nói trên mà vẫn chưa xác
định được nguyên nhân hay lỗi thuộc bên
nào thì trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc tiếp
theo, VietABank thỏa thuận với Khách hàng về
phương án xử lý tra soát, khiếu nại. Trường
hợp vụ việc có dấu hiệu tội phạm, VietABank
sẽ thực hiện các thủ tục tra soát khiếu
nại theo đúng quy định của pháp luật. Khách
hàng có thể gửi yêu cầu tra soát tại các
điểm giao dịch của VietABank hoặc qua số
điện thoại Tổng đài 24/7 của VietABank: 1900
555590.
2.
Nghĩa
vụ của khách hàng
a.
Đọc,
hiểu, tuân thủ các quy định, hướng dẫn
của VietABank liên quan đến Dịch vụ NHS và
Bản điều khoản điều kiện này
trước khi sử dụng.
b.
Cung cấp
đầy đủ, chính xác các thông tin và các giấy
tờ cần thiết theo quy định của VietABank khi
thực hiện đăng ký, sửa đổi, bổ
sung thông tin đăng ký dịch vụ và trong quá trình
sử dụng các sản phẩm dịch vụ cung cấp
qua các kênh NHS.
c.
Thanh toán đầy
đủ các khoản phí dịch vụ cho VietABank và
đồng ý cho VietABank trích nợ và/hoặc phong tỏa
tài khoản để thanh toán các giao dịch tài chính, và thu
các loại phí liên quan đến việc sử dụng
dịch vụ và giao dịch của Khách hàng, các loại phí
liên quan đến khiếu nại theo quy định
của VietABank và Pháp luật.
d.
Hoàn trả
cho VietABank các khoản ghi Có nhầm, thừa vào tài khoản
Khách hàng và/hoặc các khoản tiền có phát sinh tranh
chấp và các khoản phí phát sinh khi tranh chấp
được các cơ quan có thẩm quyền xử Khách
hàng thua kiện (nếu có).
e.
Chịu trách
nhiệm bảo mật Thông tin đăng nhập như
Tên truy cập, mật khẩu đăng nhập, mật khẩu
OTP, thiết bị xác thực, các yếu tố
định danh khác do VietABank cung cấp và thực hiện
tất cả các biện pháp cần thiết ở mức
độ cao nhất nhằm tránh việc sử dụng
trái phép các thông tin này. Khách hàng cần áp dụng các biện
pháp cần thiết khác để bảo mật Thông tin
đăng nhập, bao gồm nhưng không giới hạn
đối với các biện pháp như: không lưu tên
đăng nhập, mật khẩu giao dịch tại
tất cả phần mềm nào có khả năng lưu
lại tự động (ví dụ tính năng “nhớ
mật khẩu” hoặc tính năng tương tự trên
trang web đang sử dụng); thận trọng, hạn
chế dùng máy tính công cộng, mạng không dây công cộng
để truy cập vào hệ thống NHS VietABank;
đảm bảo không rời máy trong quá trình sử
dụng; đăng xuất ra khỏi hệ thống khi
không tiếp tục sử dụng kênh NHS; không cho
người khác sử dụng điện thoại di
động hoặc các Thiết bị xác thực giao
dịch khác đã đăng ký với VietABank hoặc do VietABank
cung cấp; cách thiết lập mã khóa bí mật và thay
đổi khóa bí mật tài khoản truy cập theo
định kỳ tối thiểu 06 tháng một lần
hoặc khi bị lộ, nghi bị lộ, cài đặt,
sử dụng phần mềm diệt vi rút trên các thiết
bị cá nhân sử dụng để giao dịch Internet
Banking; lựa chọn các giải pháp xác thực có mức
độ an toàn, bảo mật phù hợp với nhu
cầu khách hàng về hạn mức giao dịch; không
sử dụng các thiết bị di động đã
bị phá khóa để tải và sử dụng phần
mềm ứng dụng Internet Banking, phần mềm tạo
OTP; nhận dạng và hành động xử lý một
số tình huống lừa đảo, giả mạo
website; thông báo kịp thời cho Ngân hàng khi phát hiện các
giao dịch bất thường; thông báo ngay cho Ngân hàng các trường
hợp: mất. thất lạc, hư hỏng thiết
bị tạo OTP, số điện thoại nhận tin
nhắn SMS, thiết bị lưu trữ khóa bảo
mật tạo chữ ký số, bị lừa đảo
hoặc nghi ngờ bị lừa đảo, bị tin
tặc hoặc nghi ngờ bị tin tặc tấn công.
f.
Khách hàng hoàn
toàn chịu trách nhiệm trong trường hợp tên
đăng nhập, mật khẩu bị lộ, bị
mất, thiết bị xác thực giao dịch bị
lợi dụng, bị mất và sẽ chịu mọi
rủi ro do việc để lộ, để mất tên
đăng nhập, mật khẩu và thiết bị xác
thực giao dịch.
g.
Khách hàng
chịu trách nhiệm đảm bảo hệ thống máy
tính cá nhân và phần mềm của Khách hàng sử dụng
trong việc truy cập các dịch vụ đáp ứng
được các tiêu chí tối thiểu để có
thể truy cập được dịch vụ NHS VietABank.
Đồng thời, Khách hàng tự chịu các chi phí liên
quan khác để có thể sử dụng được
dịch vụ (như chi phí truy cập mạng Internet, chi
phí sử dụng điện, điện thoại, v.v...). VietABank
không chịu trách nhiệm về việc mất dữ
liệu, phần mềm, hỏng hóc máy tính của Khách hàng,
lỗi đường truyền internet và/hoặc các
lỗi, sự cố khác nằm ngoài phạm vi quản lý
của VietABank trong quá trình Khách hàng sử dụng dịch
vụ NHS VietABank.
h.
Thông báo ngay
cho VietABank khi phát hiện giao dịch bất thường
hoặc nghi ngờ có hiện tượng truy cập và
sử dụng trái phép các kênh NHS của mình hoặc nghi
ngờ thông tin đăng nhập không còn bảo mật
hoặc bị mất thiết bị xác thực theo các hình
thức:
i.
Thông báo
trực tiếp tại các điểm giao dịch của VietABank;
ii.
Gọi
điện thoại đến Tổng đài của VietABank:
1900 555 590/02836 222 590 và các số điện thoại
đường dây nóng được VietABank thông báo
từng thời kỳ.
i.
Phối
hợp với VietABank để giải quyết khi có sai
sót hoặc sự cố phát sinh (nếu có) trong quá trình
sử dụng dịch vụ NHS VietABank.
j.
Hợp tác và
cung cấp thông tin cần thiết theo yêu cầu của VietABank
phù hợp với thỏa thuận với VietABank và quy
định pháp luật.
k.
Các nghĩa
vụ khác theo quy định của VietABank và các quy
định có liên quan của pháp luật.
Điều 5
Quyền và
nghĩa vụ của VietABank
1.
Quyền
của VietABank
a.
Phong tỏa
và ghi nợ số tiền trên Tài khoản thanh toán của
Khách hàng (nếu có) mở tại VietABank để thu các
loại phí phát sinh liên quan đến việc sử
dụng hoặc thực hiện các giao dịch trên dịch
vụ NHS.
b.
Khóa/tạm ngừng/chấm
dứt/ hoặc từ chối việc thực hiện giao
dịch hoặc tạm ngưng một số dịch
vụ hay toàn bộ dịch vụ hoặc khóa chức
năng đăng nhập của Khách hàng trong quá trình
sử dụng Dịch vụ NHS mà không cần phải báo
trước cho Khách hàng khi xảy ra các trường
hợp như sau:
i.
VietABank
tạm ngưng dịch vụ để nâng cấp,
bảo trì hệ thống NHS;
ii.
Khi VietABank
phát hiện Khách hàng vi phạm bất kỳ nội dung nào
trong Bản điều khoản điều kiện này, các
quy định về việc sử dụng Tài khoản
mở tại VietABank do VietABank ban hành hoặc các quy
định pháp luật có liên quan;
iii.
Giao dịch của Khách hàng có dấu hiệu vi phạm pháp luật
về phòng chống rửa tiền;
iv.
Theo quyết
định và/hoặc yêu cầu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
c.
Không chịu
trách nhiệm về bất kỳ tranh chấp phát sinh nào
giữa Khách hàng và đơn vị thụ hưởng/bên
thứ ba (nếu có) phát sinh từ hoặc liên quan
đến các giao dịch được thực hiện
thông qua NHS.
d.
Thay
đổi tài liệu liên quan đến dịch vụ NHS,
thay đổi/điều chỉnh thông tin giao diện màn
hình trang Web, chức năng dịch vụ NHS VietABank vào
bất kỳ thời điểm nào mà không cần phải
báo trước cho Khách hàng.
e.
Khi nâng
cấp, phát triển dịch vụ, VietABank được
phép bổ sung, cung cấp thêm các tiện ích dịch vụ
cho Khách hàng mà không cần thông báo hoặc yêu cầu Khách hàng
đăng ký bổ sung dịch vụ.
f.
Được
phép sử dụng thông tin Khách hàng để:
i.
Phục
vụ việc quản lý, giám sát, tư vấn, hỗ
trợ giữa VietABank với Khách hàng và (hoặc) sử
dụng vào mục đích quảng bá, giới thiệu
sản phẩm dịch vụ của VietABank cho Khách hàng;
ii.
Chia sẻ cho
bên thứ ba có hợp tác với VietABank cung cấp dịch
vụ nhằm nâng cao chất lượng phục vụ và
lợi ích của Khách hàng;
iii.
Phục
vụ việc điều tra hoạt động rửa
tiền hoặc gửi cho cơ quan có thẩm quyền khi
có căn cứ hoặc nghi ngờ.
g.
Các quyền
khác theo quy định của VietABank và của pháp luật.
2.
Nghĩa
vụ của VietABank
a.
Tuân thủ
các quy định của pháp luật liên quan đến
việc cung ứng dịch vụ NHS.
b.
Đảm
bảo cung cấp chính xác, đầy đủ các dịch
vụ NHS cho Khách hàng theo thỏa thuận.
c.
Cung cấp
cho Khách hàng tên đăng nhập và mật khẩu
để truy cập và sử dụng dịch vụ NHS
ngay sau khi đăng ký.
d.
Cung cấp
tài liệu hướng dẫn, các phương thức
bảo mật, các rủi ro có thể xảy ra đồng
thời hỗ trợ khách hàng sử dụng dịch
vụ NHS.
e.
Giải
đáp thắc mắc, khiếu nại của khách hàng liên
quan đến dịch vụ NHS.
f.
Bảo
mật các thông tin của Khách hàng được lưu
tại VietABank, trừ trường hợp phải
thực hiện cung cấp thông tin theo quy định
của pháp luật.
g.
Các nghĩa
vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6
Truy cập và
xử lý giao dịch
1.
VietABank
đảm bảo bí mật thông tin liên quan đến tài
khoản, tiền gửi, tài sản gửi và các giao
dịch của Khách hàng theo quy định của pháp
luật; cam kết khả năng hoạt động liên
tục của hệ thống NHS; đảm bảo tính
toàn vẹn của thông tin trong quá trình xử lý, lưu
trữ và truyền nhận giữa VietABank và Khách hàng;
đảm bảo xác thực và nhận dạng
được Khách hàng khi Khách hàng truy cập và sử
dụng dịch vụ NHS và đảm bảo áp dụng
các hình thức bảo vệ Khách hàng phù hợp khác khi cung
cấp dịch vụ ngân hàng cho Khách hàng.
2.
Giao dịch
chỉ được chấp nhận khi Khách hàng thực
hiện qua NHS bằng thông tin đăng nhập, mã xác
thực, mật khẩu OTP của Khách hàng và thông tin giao
dịch được chuyển đến hệ
thống của VietABank.
3.
Đối
với các giao dịch chuyển tiền/thanh toán trong cùng
hệ thống VietABank, chuyển tiền liên ngân hàng qua
thẻ tức thời, giao dịch sẽ được
xử lý tức thì ngay tại thời điểm Khách hàng
hoàn tất giao dịch. Trong trường hợp hệ
thống bị lỗi do xảy ra các nguyên nhân bất
khả kháng, trở ngại khách quan vượt quá phạm
vi kiểm soát của VietABank dẫn đến việc
không thực hiện được dịch vụ bao
gồm nhưng không giới hạn các nguyên nhân sự
cố kỹ thuật, phá hoại, động đất,
thiên tai, đứt nghẽn mạng, mất điện, v.v…thì
các lệnh giao dịch của khách hàng sẽ
được VietABank xử lý ngay sau khi sự cố
được khắc phục. VietABank được
miễn trách nhiệm khi xảy ra các sự cố này.
4.
Đối
với các giao dịch chuyển tiền/thanh toán liên ngân hàng
(ngoài VietABank), hệ thống sẽ ghi nợ tài khoản
Khách hàng lập tức và thực hiện chuyển
đến ngân hàng thụ hưởng chậm nhất 02
(hai) ngày làm việc (không kể thứ Bảy, Chủ
Nhật, Lễ, Tết) tính từ thời điểm khách
hàng thực hiện giao dịch thành công.
5.
Các giao dịch
chuyển khoản thành công trên kênh giao dịch NHS sẽ
không được điều chỉnh và/hoặc hủy
giao dịch theo yêu cầu của Khách hàng.
Điều 7
Chứng cứ xác
nhận việc sử dụng dịch vụ NHS của VietABank
1.
VietABank
được quyền dựa vào bất kỳ chứng
cứ giao dịch nào liên quan đến các dịch vụ NHS
như là bằng chứng xác thực chứng minh rằng
các giao dịch liên quan đến tài khoản do chính Khách
hàng thực hiện.
2.
Chứng cứ
bao gồm: Thông điệp dữ liệu có sử dụng
thông tin đăng nhập, mật mã đăng nhập, mã
xác thực hoặc bất cứ chứng từ nào có chữ
ký của Khách hàng và các chứng cứ, chứng từ liên
quan khác theo quy định của VietABank và của pháp
luật.
Điều 8
Hạn mức giao
dịch
Khách hàng đăng ký sử
dụng dịch vụ NHS của VietABank sẽ phải tuân
thủ theo chính sách hạn mức do VietABank công bố
ở từng thời điểm và được thông báo
tới Khách hàng trước khi khách hàng đăng ký và yêu
cầu thay đổi.
Điều 9
Biểu phí
dịch vụ
1.
Thông tin về
các loại phí và biểu phí (bao gồm mức phí,
phương thức thu phí) dịch vụ do VietABank quy
định theo từng thời kỳ và được VietABank
niêm yết công khai tại trụ sở các Chi nhánh/Phòng giao dịch
của VietABank; trên trang website chính thức của VietABank;
và trên các kênh cung cấp dịch vụ NHS hoặc thông báo
cho Khách hàng qua hộp thư điện tử của Khách
hàng.
2.
Phí dịch
vụ đã thu sẽ không hoàn lại khi khách hàng không
sử dụng hoặc yêu cầu ngưng sử dụng
dịch vụ.
3.
Khi có sự thay
đổi về loại phí, biểu phí, VietABank sẽ
thông báo cho Khách hàng qua website chính thức của VietABank hay
các hình thức thích hợp khác theo quyết định
của VietABank.
Điều 10
Các giao dịch
không hủy ngang
1.
Bất kỳ
giao dịch thành công nào đã được thực
hiện qua các kênh NHS sẽ được VietABank coi là có
giá trị và không được hủy ngang, trừ khi có
một giao dịch không được phép và các mục
đích của Bản điều khoản điều
kiện này nhằm bảo vệ quyền lợi hợp
pháp của Khách hàng.
2.
VietABank có
thể xem xét yêu cầu hủy thực hiện giao dịch
của Khách hàng khi thỏa mãn đồng thời các
điều kiện sau:
a.
VietABank
chưa xử lý giao dịch trên hệ thống của mình
theo yêu cầu của Khách hàng;
b.
Yêu
cầu hủy giao dịch được gửi
đến VietABank và được VietABank xác nhận tính
chính xác của nội dung yêu cầu đó;
c.
Việc
hủy giao dịch không ảnh hưởng đến
lợi ích của VietABank đồng thời Khách hàng
tự cam kết việc hủy giao dịch này không ảnh
hưởng đến bất kỳ bên thứ ba nào khác,
nếu có Khách hàng phải chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Điều 11
Các trường
hợp miễn trách nhiệm
1.
VietABank không
chịu trách nhiệm đối với những thiệt
hại, mất mát của Khách hàng phát sinh từ/do:
a.
Khách hàng
để lộ/tiết lộ các thông tin đăng
nhập, và/hoặc các yếu tố định danh khác và
các thông tin khác liên quan đến dịch vụ NHS cho người
khác dẫn đến người khác dùng những thông tin
này để sử dụng Dịch vụ hoặc tiếp
cận những thông tin mà Dịch vụ cung ứng;
b.
Bất
kỳ sự chậm trễ nào trong việc Khách hàng
gửi tin nhắn hoặc Khách hàng không nhận
được tin nhắn;
c.
Việc
nhận tin nhắn được thực hiện bởi
một bên thứ ba mà bên thứ ba bằng bất kỳ
cách nào thực hiện việc kết nối thiết
bị của họ tới số điện thoại mà
Khách hàng đã đăng ký;
d.
Sự
ngắt quãng, trì hoãn, tình trạng không sẵn sàng sử
dụng hoặc bất kỳ sự cố nào xảy ra
trong quá trình cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân nằm
ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của VietABank bao
gồm: tình trạng gián đoạn của chương
trình (do cần được nâng cấp, sữa chửa),
lỗi đường truyền của nhà cung cấp
dịch vụ Internet, hành động của bên thứ ba
cung cấp dịch vụ;
e.
VietABank
thực hiện chậm trễ hay không thực hiện
được trách nhiệm của mình theo Hợp
đồng này do các trường hợp bất khả
kháng: thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn, sét đánh,
sự cố điện, sự cố viễn thông
hoặc bất kỳ tình huống nào nằm ngoài sự
kiểm soát của VietABank;
f.
Những
sự cố do nguyên nhân kỹ thuật thuộc trang
thiết bị của Khách hàng hoặc Khách hàng không sử
dụng phần mềm, không thực hiện đúng theo
hướng dẫn sử dụng hay không tuân theo chỉ
dẫn liên quan đến dịch vụ NHS do VietABank cung
cấp;
g.
VietABank
từ chối thực hiện các giao dịch không hợp
pháp, hợp lệ theo quy định của VietABank và pháp
luật hoặc trong các trường hợp ngoài khả
năng kiểm soát của VietABank hoặc từ chối
cung cấp dịch vụ NHS cho khách hàng trong trường
hợp khách hàng không tuân thủ đúng các quy định
của VietABank về đăng ký, sử dụng dịch
vụ. Việc từ chối này phải được
thông báo ngay cho Khách hàng.
h.
Số dư
trong tài khoản của Khách hàng không đủ thực
hiện dịch vụ;
i.
Thông tin Khách
hàng cung cấp không chính xác, không đầy đủ;
j.
Quyết
định của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền.
2.
VietABank không
chịu trách nhiệm về việc giao hàng, bảo hành,
chất lượng hàng hóa và dịch vụ
được thực hiện qua dịch vụ NHS VietABank
bởi bên thứ ba.
3.
VietABank được
miễn trách nhiệm về việc thông tin cá nhân/doanh
nghiệp, thông tin giao dịch và các thông tin có liên quan
đến dịch vụ NHS bị công bố/công khai cho
bất kỳ bên thứ ba nào trong các trường hợp
khách quan ngoài tầm kiểm soát của VietABank (bị Hacker
tấn công trái phép, lỗi do nhà cung cấp dịch vụ
viễn thông,v.v…).
Điều 12
Bất khả
kháng
Bao gồm tất cả
những sự kiện không thể chống cự hoặc
ngăn cản được hoặc nằm ngoài tầm
kiểm soát của các bên, đặc biệt là các sự
cố như: chiến tranh, lũ lụt, hỏa hoạn,
thiên tai, núi lửa phun trào, các cuộc tấn công khủng
bố, đình công, tuyết lở, cũng như hacker
tấn công vào hệ thống xử lý, hệ thống
truyền tin của VietABank làm cản trở việc cung
cấp dịch vụ.
Điều 13
Pháp luật áp
dụng và Giải quyết tranh chấp
1.
Pháp luật
của nước CHXHCN Việt Nam được áp
dụng để giải quyết các tranh chấp phát sinh
trong việc cung cấp dịch vụ NHS và việc sử
dụng dịch vụ NHS của VietABank và Khách hàng.
2.
Hai Bên cam
kết nghiêm chỉnh thực hiện các điều
khoản trong Bản điều khoản điều
kiện này và các bản sửa đổi, bổ sung,
phụ lục đính kèm (nếu có). Trong quá trình thực
hiện Bản điều khoản điểu kiện
này, nếu có tranh chấp, các Bên sẽ cùng nhau giải
quyết thông qua thương lượng, thỏa
thuận. Trường hợp các Bên không giải quyết
được bằng thương lượng, thỏa
thuận thì các Bên thống nhất đưa vấn
đề tranh chấp ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật để giải
quyết.
Điều 14
Thỏa thuận
khác
1.
VietABank
được quyền điều chỉnh, thay
đổi, bổ sung các nội dung của Bản
điều kiện và Điều khoản này để phù
hợp với các quy định của Ngân hàng Nhà
nước mà không cần được sự đồng
ý trước của Khách hàng. Khi có sự chỉnh sửa,
bổ sung, VietABank sẽ thông báo trước cho Khách hàng
tối thiểu 03 ngày làm việc bằng một trong các
cách sau: thông báo bằng văn bản/điện thoại
cho Khách hàng; niêm yết công khai tại các quầy giao
dịch của VietABank hoặc thông báo trên website chính
thức của VietABank.
2.
VietABank sẽ
thực hiện thông báo bằng văn bản cho Khách hàng
đối với các giao dịch liên quan đến tài
khoản đến địa chỉ cuối cùng
được Khách hàng đăng ký với VietABank
hoặc theo địa chỉ thư điện tử,
trừ trường hợp Khách hàng đã đăng ký các
phương thức nhận thông tin đối với các
giao dịch cụ thể tại phần đăng ký
dịch vụ trên Giấy đề nghị kiêm Hợp
đồng mở, sử dụng tài khoản thanh toán.
3.
Nếu Khách hàng
không đồng ý các Bản Điều kiện và
Điều khoản của VietABank đưa ra, Khách hàng có
quyền không tiếp tục sử dụng dịch vụ
và thông báo bằng văn bản cho VietABank.
4.
Các
trường hợp chấm dứt việc sử dụng
dịch vụ NHS
a.
Khách hàng có nhu
cầu chấm dứt sử dụng dịch vụ NHS
của VietABank và gửi văn bản yêu cầu chấm
dứt đến VietABank.
b.
Khách hàng vi
phạm các điều kiện tại bản Điều
kiện và Điều khoản này và các quy định
của VietABank và/quy định của pháp luật trong quá
trình sử dụng dịch vụ NHS. Khi đó VietABank có
quyền đơn phương chấm dứt việc cung
cấp dịch vụ sau khi thông báo đến Khách hàng
bằng các phương thức đã thỏa thuận;
c.
Dịch
vụ NHS của VietABank mặc nhiên chấm dứt tại
thời điểm khách hàng chấm dứt sử dụng
TKTT/TK thẻ.
d.
Trong mọi
trường hợp việc chấm dứt sử dụng
các dịch vụ của Khách hàng đã đăng ký
với VietABank chỉ có hiệu lực khi được VietABank
xác nhận bằng văn bản và Khách hàng đã thực
hiện toàn bộ nghĩa vụ với VietABank.
5.
Việc Khách
hàng tiếp tục sử dụng dịch vụ sau khi VietABank
sửa đổi Bản Điều kiện và
Điều khoản được mặc nhiên hiểu
rằng Khách hàng chấp nhận hoàn toàn những sửa
đổi đó.
6.
Bản
Điều kiện và Điều khoản này
được lập bằng Tiếng Viêt. Trong
trường hợp có nhu cầu dịch sang tiếng
nước ngoài hoặc sử dụng bản Song ngữ,
nếu có sự khác biệt giữa nội dung Tiếng
Việt và nội dung tiếng nước ngoài, nội dung
Tiếng Việt sẽ được ưu tiên áp
dụng.
7.
Những
nội dung không được quy định tại
Bản Điều kiện và Điều khoản này
sẽ áp dụng theo quy định pháp luật hiện
hành.
Điều 15
Điều
khoản thi hành
1.
Bản
điều khoản điều kiện này có hiệu
lực kể từ ngày Ngân hàng đồng ý xác nhận
cung cấp dịch vụ NHS cho khách hàng cho đến khi
xảy ra ít nhất một trong các điều kiện
chấm dứt theo Quy định tại Bản
Điều kiện và Điều khoản này.
2.
Trường
hợp Khách hàng đã chấm dứt sử dụng
Dịch vụ, các giao dịch đã được
thực hiện trong thời gian sử dụng Dịch
vụ NHS vẫn tiếp tục có giá trị và Khách hàng
vẫn bị ràng buộc bởi Điều kiện và
Điều khoản này ở chừng mực liên quan
đến quyền và trách nhiệm của Khách hàng trong
thời gian sử dụng Dịch vụ.
3.
Khách hàng xác
nhận, đã đọc, hiểu rõ và đồng ý các
nội dung của Bản điều khoản điều
kiện này, cam kết thực hiện đúng các
điều khoản và điều kiện này cũng
như các quy định khác có liên quan do VietABank ban hành và các
quy định của pháp luật.