Nội dung của Bản điều
khoản và điều kiện sử dụng dịch vụ Ngân hàng Điện tử dưới đây (sau đây gọi tắt
là “Bản điều khoản điều kiện này”) cùng với Bản đăng ký sử dụng dịch vụ Ngân
hàng Điện tử tạo thành một Hợp đồng sử dụng dịch vụ ràng buộc về mặt pháp lý
giữa VietABank và Khách hàng. Khi Khách hàng sử dụng dịch vụ Ngân hàng Điện tử
VietABank có nghĩa là khách hàng đã chấp nhận các Điều khoản và Điều kiện dưới
đây và chịu sự ràng buộc phải tuân thủ bởi các Điều khoản và Điều kiện đó.
Khách hàng có trách nhiệm xem xét và đọc kỹ nội dung của Bản điều khoản điều
kiện này.
Điều
1 Một
số định nghĩa liên quan đến dịch
vụ Ngân hàng Điện tử
1.1. VietABank là
Ngân hàng TMCP Việt Á thực hiện cung cấp dịch
vụ Ngân hàng Điện tử theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và quy định của
pháp luật có liên quan.
1.2. Khách hàng là
cá nhân là chủ tài khoản tiền gửi mở tại
VietABank và là chủ thể đứng tên trên bản
đăng ký sử dụng dịch vụ liên quan
đến eBanking.
1.3. Điểm
giao dịch là các Chi nhánh, Sở giao dịch, Phòng giao
dịch của VietABank trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
1.4. Dịch
vụ Ngân hàng Điện tử (gọi tắt là
eBanking VietABank) là dịch vụ Ngân hàng Điện tử
do VietABank cung cấp cho Khách hàng thông qua Internet. Khách hàng
đăng nhập theo tên truy cập và mật khẩu
đã đăng ký tại VietABank để thực
hiện các giao dịch trực tuyến với eBanking
VietABank.
1.5. Người
dùng (User) là các cá nhân đăng ký với VietABank
để trực tiếp sử dụng các sản
phẩm dịch vụ Ngân hàng Điện tử.
1.6. Thông tin
đăng nhập eBanking VietABank bao gồm Tên
đăng nhập (Username) và Mật khẩu đăng
nhập.
1.7. Tên
đăng nhập (hay gọi là Tên truy cập) là tên
do VietABank định danh khách hàng để dùng đăng
nhập vào hệ thống eBanking VietABank.
1.8. Mật
khẩu đăng nhập tạm thời là mật
khẩu được hệ thống eBanking VietABank cung
cấp cho từng User eBanking khi Khách hàng đăng ký
sử dụng. Khách hàng đăng nhập với mật
khẩu tạm thời lần đầu tiên và tự
tạo mật khẩu đăng nhập ghi nhớ
của Khách hàng.
1.9. Mật
khẩu OTP (One Time Password) là mật khẩu sử
dụng 1 lần cho các giao dịch xác thực tài chính và
chỉ có giá trị trong 1 khoảng thời gian nhất
định.
1.10. Mã xác thực là mã
số mật khẩu OTP được cung cấp thông qua
các Thiết bị xác thực để User sử dụng
cho việc duyệt thực thi các lệnh giao dịch
thực hiện qua eBanking có yêu cầu xác thực.
1.11. Loại hình xác thực là
phương thức cấp phát mã xác thực mà Khách hàng
đăng ký lựa chọn cho từng người dùng, có
chức năng cung cấp mã xác thực mỗi khi thực
hiện giao dịch tài chính.
1.12. Hạn mức giao dịch
trong ngày là tổng số tiền Khách hàng
được phép thực hiện tính trên tổng số
tiền các giao dịch được thực hiện trên
từng kênh eBanking VietABank trong cùng ngày, do Khách hàng đăng
ký trong mức quy định của VietABank, ngoại
trừ các giao dịch phí và giao dịch mở tiền
gửi trực tuyến.
1.13. Hạn mức thanh toán cho 1
giao dịch là tổng số tiền tối đa
được phép thực hiện trên một giao dịch
do Khách hàng đăng ký trong mức quy định của
VietABank, ngoại trừ các giao dịch phí và giao dịch
mở tiền gửi trực tuyến, hạn mức này
phải nhỏ hơn hoặc bằng Hạn mức giao
dịch trong ngày của Khách hàng.
1.14. Các yếu tố định
danh khác bao gồm các thiết bị xác thực OTP,
email của Khách hàng, số điện thoại nhận tin
nhắn thông báo biến động số dư.
1.15. Bên thứ ba là bất
kỳ người nào khác hoặc chương trình, ứng
dụng do một người khác hoặc công ty khác, không
phải VietABank tạo ra.
1.16. Hacker là người
hiểu rõ hoạt động của hệ thống máy
tính, mạng máy tính và dùng kiến thức của bản
thân để làm thay đổi, chỉnh sửa hệ thống
gây nên hoạt động không bình thường của
hệ thống.
Điều
2 Cam
kết của khách hàng
2.1. Sử dụng
đúng mục đích những thông tin dịch vụ Ngân
hàng Điện tử do VietABank cung cấp.
2.2. Tuân thủ các
thủ tục đăng ký, trình tự giao dịch và các
hướng dẫn sử dụng dịch vụ Ngân hàng
Điện tử của VietABank.
2.3. Khách hàng
phải cam kết rằng tất các thông tin do Khách hàng cung
cấp cho VietABank là hoàn toàn chính xác.Việc cung cấp thông
tin cho VietABank không áp dụng qua hình thức thư
điện tử hoặc điện thoại.
2.4. Khách hàng
phải cam kết rằng người được Khách
hàng ủy quyền sử dụng dịch vụ phải
bảo mật các thông tin đăng nhập và các thông tin
khác liên quan đến dịch vụ Ngân hàng Điện
tử.
2.5. Sau khi
được VietABank cấp mật khẩu đăng
nhập hoặc mật mã SMS, Khách hàng phải thay
đổi ngay các mật khẩu đăng nhập trên
để kích hoạt dịch vụ Ngân hàng Điện
tử và thông báo ngay cho VietABank khi phát hiện hoặc nghi
ngờ mật khẩu đăng nhập và/hoặc các
yếu tố định danh khác bị người khác
biết, hoặc các thông tin khác liên quan đến dịch
vụ bị mất hoặc bị lộ.
2.6. Trừ khi
đã thông báo trước cho VietABank về việc
để mất, bị mất cắp, lộ tên
đăng nhập, mật khẩu đăng
nhập.v.v.., Khách hàng thừa nhận rằng: bất
cứ hành động truy cập nào vào website:
https://ebanking.vietabank.com.vn bằng chính tên đăng
nhập với đúng mật khẩu đăng nhập;
đều được coi là giao dịch của chính
Khách hàng qua dịch vụ Ngân hàng Điện tử.
2.7. Chấp
nhận việc thông tin liên lạc của VietABank
đến Khách hàng: Khách hàng đồng ý là đã nhận
được các thông báo liên quan đến dịch vụ
Ngân hàng Điện tử của VietABank nếu các thông báo
này được VietABank gửi cho Khách hàng theo một
trong các cách thức quy định tại Khoản 8.1
Điều 8 của Bản điều khoản
điều kiện này.
2.8. Chấp
nhận rằng tin nhắn của dịch vụ Ngân hàng
Điện tử đã gửi cho Khách hàng nếu việc
gửi tin nhắn này đã được thực hiện
thành công bởi nhà cung cấp dịch vụ viễn thông,
cho dù Khách hàng có nhận được tin nhắn hay không.
2.9. Chấp
nhận các chứng cứ quy định tại Khoản
6.2 Điều 6 của Bản điều khoản
điều kiện này liên quan đến dịch vụ
Ngân hàng Điện tử như là bằng chứng xác
thực chứng minh các giao dịch liên quan đến tài
khoản do chính Khách hàng thực hiện.
Điều
3 Quyền
và nghĩa vụ của khách hàng
3.1. Quyền
của khách hàng
- Yêu
cầu VietABank đăng ký, sửa đổi, bổ sung
thông tin đăng ký sử dụng dịch vụ và các yêu
cầu khác có liên quan đến dịch vụ Ngân hàng
Điện tử.
- Được
truy cập vào ứng dụng eBanking VietABank và sử
dụng các dịch vụ, tiện ích theo gói dịch vụ
Khách hàng đã đăng ký với VietABank.
- Yêu
cầu VietABank hướng dẫn và hỗ trợ trong quá
trình sử dụng dịch vụ.
- Đơn
phương chấm dứt sử dụng dịch vụ
Ngân hàng Điện tử nhưng phải thông báo
trước bằng văn bản cho VietABank tối
thiểu 07 (bảy) ngày làm việc. Ngay khi Khách hàng chấm
dứt sử dụng dịch vụ, VietABank sẽ
ngưng cung cấp dịch vụ cho Khách hàng nhưng
việc chấm dứt sử dụng dịch vụ Ngân
hàng Điện tử của Khách hàng chỉ có hiệu
lực pháp lý khi Khách hàng thực hiện xong tất cả
các nghĩa vụ tài chính đối với VietABank. Sau khi
chấm dứt sử dụng dịch vụ, Khách hàng không
được tiếp tục sử dụng tên
đăng nhập, mật khẩu đăng nhập
và/hoặc các yếu tố định danh khác do VietABank
cung cấp.
- Có
quyền khiếu nại về sai sót hoặc nghi ngờ
sai sót (nếu có) trong quá trình sử dụng dịch vụ
theo quy định của VietABank và/hoặc của pháp
luật. Khiếu nại phải được lập
thành văn bản và gửi cho VietABank trong vòng 07 (bảy)
ngày làm việc kể từ ngày Khách hàng thực hiện
giao dịch. Quá thời gian trên, VietABank không chịu trách
nhiệm giải quyết. Trường hợp khiếu
nại của khách hàng không liên quan đến lỗi
của VietABank, khách hàng phải chịu chi phí phát sinh
từ việc xử lý khiếu nại theo quy định
của VietABank.
3.2. Nghĩa
vụ của khách hàng
- Đọc,
hiểu, tuân thủ các quy định, hướng dẫn
của VietABank ban hành liên quan đến Dịch vụ Ngân
hàng Điện tử và Bản điều khoản
điều kiện này trước khi sử dụng.
- Cung
cấp đầy đủ, chính xác các thông tin và các
giấy tờ cần thiết theo quy định của
VietABank khi thực hiện đăng ký, sửa
đổi, bổ sung thông tin đăng ký dịch vụ
eBanking VietABank và trong quá trình sử dụng các sản
phẩm dịch vụ cung cấp qua các kênh eBanking.
- Thanh
toán đầy đủ các khoản phí dịch vụ cho
VietABank và đồng ý cho VietAbank trích nợ và/hoặc phong
tỏa tài khoản để thanh toán các giao dịch tài
chính, và thu các loại phí liên quan đến việc sử
dụng dịch vụ và giao dịch của Khách hàng, các
loại phí liên quan đến khiếu nại theo quy
định của VietABank và Pháp luật.
- Hoàn
trả cho VietABank các khoản ghi Có nhầm, thừa vào tài
khoản Khách hàng và/hoặc các khoản tiền có phát sinh
tranh chấp và các khoản phí phát sinh khi tranh chấp
được các cơ quan có thẩm quyền xử Khách
hàng thua kiện (nếu có).
- Chịu
trách nhiệm bảo mật Thông tin đăng nhập
như Tên truy cập, mật khẩu đăng nhập,
mật khẩu OTP, thiết bị xác thực, các yếu
tố định danh khác do VietABank cung cấp và thực
hiện tất cả các biện pháp cần thiết ở
mức độ cao nhất nhằm tránh việc sử
dụng trái phép các thông tin này. Khách hàng cần áp dụng các
biện pháp cần thiết khác để bảo mật
Thông tin đăng nhập, bao gồm nhưng không giới
hạn đối với các biện pháp như: không lưu
tên đăng nhập, mật khẩu giao dịch tại
tất cả phần mềm nào có khả năng lưu
lại tự động (ví dụ tính năng “nhớ
mật khẩu” hoặc tính năng tương tự trên
trang web đang sử dụng); thận trọng, hạn
chế dùng máy tính công cộng, mạng không dây công cộng
để truy cập vào hệ thống eBanking VietABank;
đảm bảo không rời máy trong quá trình sử
dụng; đăng xuất ra khỏi hệ thống khi
không tiếp tục sử dụng kênh eBanking; không cho
người khác sử dụng điện thoại di
động hoặc các Thiết bị xác thực giao
dịch khác đã đăng ký với VietABank hoặc do
VietABank cung cấp.
- Khách
hàng chịu trách nhiệm đảm bảo hệ thống
máy tính cá nhân và phần mềm của Khách hàng sử
dụng trong việc truy cập các dịch vụ đáp
ứng được các tiêu chí tối thiểu để
có thể truy cập được dịch vụ eBanking
VietABank. Đồng thời, Khách hàng tự chịu các chi
phí liên quan khác để có thể sử dụng
được dịch vụ (như chi phí truy cập
mạng Internet, chi phí sử dụng điện,
điện thoại, v.v...). VietABank không chịu trách
nhiệm về việc mất dữ liệu, phần
mềm, hỏng hóc máy tính của Khách hàng, lỗi
đường truyền internet và/hoặc các lỗi,
sự cố khác nằm ngoài phạm vi quản lý của
VietABank trong quá trình Khách hàng sử dụng dịch vụ
eBanking VietABank.
- Thông
báo ngay cho VietABank khi phát hiện hoặc nghi ngờ có
hiện tượng truy cập và sử dụng trái phép các
kênh eBanking của mình hoặc nghi ngờ thông tin đăng
nhập không còn bảo mật hoặc bị mất
thiết bị xác thực.
- Phối
hợp với VietAbank để giải quyết khi có sai
sót hoặc sự cố phát sinh (nếu có) trong quá trình
sử dụng dịch vụ eBanking VietABank.
- Hợp
tác và cung cấp thông tin cần thiết theo yêu cầu
của VietABank phù hợp với thỏa thuận với
VietAbank và quy định pháp luật.
- Các
nghĩa vụ khác theo quy định của VietABank và các
quy định có liên quan của pháp luật.
Điều
4 Quyền
và nghĩa vụ của VietABank
4.1. Quyền
của VietABank
- Phong
tỏa và ghi nợ số tiền trên Tài khoản của
Khách hàng để thu các loại phí phát sinh liên quan
đến việc sử dụng hoặc thực hiện
các giao dịch trên eBanking VietABank.
- Khóa/tạm
ngừng/chấm dứt/ hoặc từ chối việc
thực hiện giao dịch hoặc tạm ngưng một
số dịch vụ hay toàn bộ dịch vụ hoặc
khóa chức năng đăng nhập của Khách hàng trong
quá trình sử dụng Dịch vụ eBanking VietABank mà không
cần phải báo trước cho Khách hàng khi xảy ra các
trường hợp như sau:
(i) VietABank
tạm ngưng dịch vụ để nâng cấp, bảo
trì hệ thống eBanking;
(ii) Khi
VietABank phát hiện Khách hàng vi phạm bất kỳ nội
dung nào trong Bản điều khoản điều kiện
này, các quy định về việc sử dụng Tài
khoản do VietABank ban hành hoặc các quy định pháp
luật có liên quan;
(iii) Giao
dịch của Khách hàng có dấu hiệu vi phạm pháp
luật về phòng chống rửa tiền;
(iv) Theo
quyết định và/hoặc yêu cầu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
- Không
chịu trách nhiệm về bất kỳ tranh chấp phát
sinh nào giữa khách hàng và đơn vị thụ
hưởng/bên thứ ba (nếu có) phát sinh từ hoặc
liên quan đến các giao dịch được thực
hiện thông qua eBanking VietABank.
- Thay
đổi tài liệu liên quan đến dịch vụ
eBanking VietABank, thay đổi/điều chỉnh thông tin
giao diện màn hình trang Web, chức năng dịch vụ
eBanking VietABank vào bất kỳ thời điểm nào mà
không cần phải báo trước cho khách hàng.
- Khi
nâng cấp, phát triển dịch vụ, VietABank
được phép bổ sung, cung cấp thêm các tiện ích
dịch vụ cho Khách hàng mà không cần thông báo hoặc yêu
cầu Khách hàng đăng ký bổ sung dịch vụ.
- Được
phép sử dụng thông tin Khách hàng để:
+ Phục
vụ việc quản lý, giám sát, tư vấn, hỗ
trợ giữa VietABank với Khách hàng và (hoặc) sử
dụng vào mục đích quảng bá, giới thiệu sản
phẩm dịch vụ của VietABank cho Khách hàng;
+ Chia
sẻ cho bên thứ ba có hợp tác với VietABank cung
cấp dịch vụ nhằm nâng cao chất lượng
phục vụ và lợi ích của Khách hàng;
+ Phục
vụ việc điều tra hoạt động rửa
tiền hoặc gửi cho cơ quan có thẩm quyền khi
có căn cứ hoặc nghi ngờ.
- Các
quyền khác theo quy định của VietABank và của pháp
luật.
4.2. Nghĩa vụ
của VietABank
- Tuân
thủ các quy định của pháp luật liên quan
đến việc cung ứng dịch vụ Ngân hàng
Điện tử.
- Đảm
bảo cung cấp chính xác, đầy đủ các dịch
vụ eBanking cho Khách hàng theo thỏa thuận.
- Cung
cấp tài liệu hướng dẫn, hỗ trợ khách
hàng sử dụng dịch vụ eBanking.
- Giải
đáp thắc mắc, khiếu nại của khách hàng liên
quan đến dịch vụ eBanking.
- Bảo
mật các thông tin của Khách hàng được lưu
tại VietABank, trừ trường hợp phải
thực hiện cung cấp thông tin theo quy định
của pháp luật.
- Các
nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5: Các
chức năng của Dịch vụ NHS
5.1 Chức năng tra cứu thông tin tài khoản:
i.
Cho
phép khách hàng tra cứu nhật ký các giao dịch tài chính; Cho
phép download file chuyển khoản theo lô đã giao dịch
thành công; In chứng từ trên giao dịch tài chính;
ii.
Xem
danh sách các tài khoản theo nhóm loại tài khoản như Tài
khoản Tiền gửi không kỳ hạn; Tài khoản
Tiền gửi có kỳ hạn; Tài khoản vay; Tài
khoản
thẻ Visa; Tài khoản lương; Tài khoản
Tiết Kiệm Online
iii. Xem chi
tiết các tài khoản; Xem lịch sử biến
động số dư trên tài khoản; Cho phép xuất
bản sao kê lịch sử dưới dạng PDF, Excel.
iv. Chuyển
khoản cùng hệ thống ngân hàng;
v.
Chuyển
khoản
liên ngân hàng: bao gồm chuyển khoản thông thường
và chuyển khoản nhanh 247
5.2.
Chức năng chuyển khoản sau, chuyển khoản
định kỳ: Cho phép khách hàng thực hiện
lập lệnh chuyển khoản sau, chuyển khoản
định kỳ theo gói hạn mức đăng ký; Xem
và/hoặc Hủy lịch chuyển khoản sau, chuyển
khoản định kỳ;
i.
Chuyển khoản sau, chuyển khoản
định kỳ cùng ngân hàng;
ii.
Chuyển khoản sau, chuyển khoản định
kỳ liên ngân hàng: Bao gồm chuyển khoản thông
thường và chuyển khoản nhanh 24/7.
5.2. Chức
năng chuyển khoản theo lô (chỉ áp dụng với
Internet Banking)
i.
Cho phép KHCN, KHDN thực
hiện lập lệnh chuyển khoản cùng lúc
đến nhiều tài khoản nhận mở tại
VietABank.
ii.
Giám sát trạng thái các giao dịch đã chuyển
khoản thành công;
iii.
Cho phép download file giao dịch theo lô đã thành
công;
5.3. Chức
năng thanh toán hóa đơn
Cho phép
khách hàng thực hiện thanh toán các loại hóa đơn
điện, nước, điện thoại cố
định, điện thoại di động, truyền
hình, internet, thanh toán vé máy bay, vé tàu, phí bảo hiểm và các
loại phí dịch vụ khác do VietABank kết nối
với các đối tác cung ứng dịch vụ thanh toán.
5.4. Chức
năng tiết kiệm Online (Chỉ áp dụng với khách
hàng cá nhân)
i.
Mở sổ tiết kiệm online;
ii.
Tất toán sổ tiết kiệm online;
iii. Tự
động tái tục sổ tiết kiệm online khi
đến thời điểm đáo hạn.
5.5. Chức
năng quản lý mẫu giao dịch và danh sách người
thụ hưởng
i.
Tạo
mới, quản lý và lưu trữ danh sách người
thụ hưởng;
ii.
Tạo
mới, quản lý và lưu trữ mẫu giao dịch theo
từng loại giao dịch: chuyển khoản, thanh toán…
5.6. Các
chức năng hỗ trợ khác
i.
Đổi mật khẩu.
ii.
Góp ý (áp dụng trên Internet Banking).
5.7. Các
chức năng, dịch vụ khác trên NHS do VietABank phát triển
và công bố trong từng thời kỳ tại Website chính
thức của VietABank.
5.8. Đối
với KHDN: Áp dụng các chức năng của NHS gồm
tra cứu thông tin tài khoản và các giao dịch tài chính trên
Internet Banking; Áp dụng chức năng tra cứu thông tin
tài khoản trên Mobile Banking.
Điều 6 Điều
kiện và cách thức sử dụng:
6.1. Dịch
vụ NHS được sử dụng thông qua các thiết
bị có kết nối internet, sử dụng Tên
đăng nhập và Mật khẩu đăng nhập do
VietABank cung cấp khi đăng ký để thực hiện
giao dịch:
i.
Internet
Banking: Sử dụng các thiết bị có kết nối
như bao gồm nhưng không giới hạn: Máy tính, điện
thoại, máy tính bảng…bằng cách đăng nhập theo
đường dẫn dịch vụ Internet Banking của
VietABank tại địa chỉ: https://ebanking.vietabank.com.vn/;
khách hàng sử dụng các trình duyệt Google Chrome, Internet
Explorer (phiên bản 8.0 trở lên), Mozilla FireFox, Safari…
ii.
Mobile
Banking: Khách hàng phải có thiết bị di động
(Điện thoại, máy tính bảng) để cài đặt
phần mềm để đăng nhập và sử dụng.
Yêu cầu đối với hệ điều hành IOS: từ
9.0 trở lên, tương thích với Iphone, Ipad, Ipod touch;
yêu cầu đối với hệ điều hành Android: từ
phiên bản 5.0 trở lên.
iii. Khi
thực hiện các giao dịch cần xác thực OTP, khách
hàng cần có và đăng ký số điện thoại di
động để nhận mật khẩu xác thực,
hoặc các thiết bị nhận mật khẩu xác thực
khác (Token….) mà VietABank cung cấp sau này (nếu có).
Điều 7 Truy cập và xử lý giao
dịch
7.1. VietABank đảm bảo bí
mật thông tin liên quan đến tài khoản, tiền
gửi, tài sản gửi và các giao dịch của Khách hàng
theo quy định của pháp luật; cam kết khả
năng hoạt động liên tục của hệ
thống eBanking; đảm bảo tính toàn vẹn của
thông tin trong quá trình xử lý, lưu trữ và truyền
nhận giữa VietABank và Khách hàng; đảm bảo xác
thực và nhận dạng được Khách hàng khi Khách
hàng truy cập và sử dụng dịch vụ eBanking và
đảm bảo áp dụng các hình thức bảo vệ
Khách hàng phù hợp khác khi cung cấp dịch vụ ngân hàng
cho Khách hàng.
7.2. Giao dịch chỉ
được chấp nhận khi Khách hàng thực hiện
qua eBanking bằng thông tin đăng nhập, mã xác thực
hoặc mật khẩu OTP của Khách hàng và thông tin giao
dịch được chuyển đến hệ
thống của VietABank.
7.3. Đối với các giao
dịch chuyển tiền/thanh toán trong cùng hệ thống
VietABank, chuyển tiền liên ngân hàng qua thẻ tức
thời, giao dịch sẽ được xử lý tức
thì ngay tại thời điểm khách hàng hoàn tất giao
dịch. Trong trường hợp hệ thống bị
lỗi do xảy ra các nguyên nhân bất khả kháng, trở
ngại khách quan vượt quá phạm vi kiểm soát
của VietABank dẫn đến việc không thực
hiện được dịch vụ bao gồm nhưng
không giới hạn các nguyên nhân sự cố kỹ
thuật, phá hoại, động đất, thiên tai,
đứt nghẽn mạng, mất điện,v.v…thì các
lệnh giao dịch của khách hàng sẽ được
VietABank xử lý ngay sau khi sự cố được
khắc phục. VietABank được miễn trách
nhiệm khi xảy ra các sự cố này.
7.4. Đối với các giao
dịch chuyển tiền/thanh toán liên ngân hàng (ngoài VietABank),
hệ thống sẽ ghi nợ tài khoản Khách hàng lập
tức và thực hiện chuyển đến ngân hàng
thụ hưởng chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc
(không kể thứ Bảy, Chủ Nhật, Lễ, Tết)
tính từ thời điểm khách hàng thực hiện giao
dịch thành công.
7.5. Các giao dịch chuyển
khoản thành công trên kênh giao dịch eBanking VietABank sẽ
không được điều chỉnh và/hoặc hủy
giao dịch theo yêu cầu của Khách hàng.
7.6. Thời gian giao dịch: do
VietABank quy định trong từng thời kỳ và công
bố trên giao diện Internet Banking, website VietABank, brochure
hoặc khi Khách hàng thực hiện giao dịch.
Điều 8 Chứng cứ
xác nhận việc sử dụng dịch vụ Ngân hàng
Điện tử VietABank
8.1. VietABank
được quyền dựa vào bất kỳ chứng
cứ giao dịch nào liên quan đến các dịch vụ
Ngân hàng Điện tử như là bằng chứng xác
thực chứng minh rằng các giao dịch liên quan
đến tài khoản do chính Khách hàng thực hiện.
8.2. Chứng cứ
bao gồm: Thông điệp dữ liệu có sử dụng
thông tin đăng nhập, mật mã đăng nhập, mã
xác thực hoặc bất cứ chứng từ nào có
chữ ký của Khách hàng và các chứng cứ, chứng
từ liên quan khác theo quy định của VietABank và của
pháp luật.
Điều 9 Biểu phí dịch
vụ, hạn mức
9.1. Thông tin về
các loại phí và biểu phí dịch vụ được
VietABank niêm yết công khai tại trụ sở các Chi
nhánh/Phòng giao dịch của VietABank; trên trang web chính
thức của VietABank; và trên các kênh cung cấp dịch
vụ Ngân hàng Điện tử hoặc thông báo cho Khách hàng
qua hộp thư điện tử của Khách hàng.
9.2. Phí dịch vụ
đã thu sẽ không hoàn lại khi khách hàng không sử
dụng hoặc yêu cầu ngưng sử dụng dịch
vụ.
9.2.1 Các loại phí dịch vụ:
i.
Phí đăng ký sử dụng: Được
thu một lần vào thời điểm khách hàng
đăng ký dịch vụ.
ii.
Phí duy trì: Được thu hàng tháng.
iii. Phí giao dịch: Tự động trích nợ tài
khoản thanh toán của khách hàng khi khách hàng có phát sinh giao
dịch.
iv. Phí yêu cầu trợ giúp: Được thu vào
thời điểm khách hàng có đề nghị thực
hiện yêu cầu trợ giúp.
v.
Phí tra soát, khiếu nại: Được thu vào
thời điểm khách hàng có đề nghị thực
hiện yêu cầu tra soát khiếu nại và VietABank xác
định khách hàng tra soát sai.
vi.
Hình thức thu phí:
· Ghi nợ
và/hoặc tự động trích tiền từ tài
khoản thanh toán của khách hàng mở tại VietABank
hoặc thu tiền mặt tại quầy giao dịch.
· VietABank
được quyền trích nợ từ số dư duy
trì tối thiểu trên TKTT của khách hàng để thanh
toán các khoản phí mà khách hàng có nghĩa vụ phải
trả cho VietABank.
9.3. Biểu
phí (bao gồm mức phí, phương thức thu phí) sử
dụng các dịch vụ eBanking và/hoặc các dịch
vụ có liên quan sẽ do VietABank quy định theo từng
thời kỳ. Khi có sự thay đổi về loại
phí, mức phí, VietABank sẽ thông báo cho Khách hàng qua trang
điện tử của VietABank hay các hình thức thích
hợp khác theo quyết định của VietABank. Biểu
phí sẽ có giá trị ràng buộc giữa hai bên nếu
Khách hàng tiếp tục sử dụng dịch vụ
eBanking sau khi biểu phí thay đổi có hiệu lực.
9.4. Gói hạn mức giao dịch.
i. Gói
hạn mức dịch vụ đối với KHCN:
-
Hạn mức tiêu chuẩn:
+
Tổng số tiền tối đa/ngày giao
dịch: 200.000.000 VND/ngày.
+ Tổng số
tiền tối đa/lần giao dịch: 200.000.000 VND/giao
dịch; Riêng đối với giao dịch chuyển
tiền nhanh 24/7 áp dụng : 100.000.000 VND/giao dịch.
+
Không giới hạn số lần giao dịch/ngày.
+
Áp dụng tất cả các giao dịch tài
chính
ngoại trừ các giao dịch phí và giao dịch mở
tiền gửi trực tuyến.
-
Hạn mức nâng cao:
+
Tổng số tiền tối đa/ngày giao
dịch: 500.000.000 VND/ngày.
+
Tổng số tiền tối đa/lần
giao dịch: 500.000.000 VND/giao dịch; Riêng đối
với giao dịch chuyển tiền nhanh 24/7 áp dụng: 300.000.000
VND/giao dịch.
+
Không giới hạn số lần giao
dịch/ngày.
+
Áp dụng tất cả các giao dịch tài
chính ngoại trừ các giao dịch phí và giao dịch mở
tiền gửi trực tuyến.
ii. Gói
hạn mức dịch vụ đối với KHDN:
+
Tổng số tiền tối đa/ngày giao
dịch: 5.000.000.000 VND/ngày.
+
Tổng số tiền tối đa/lần
giao dịch: 5.000.000.000 VND/giao dịch; Riêng đối
với giao dịch chuyển tiền nhanh 24/7 áp dụng :
300.000.000
VND/giao dịch.
+
Không giới hạn số lần giao
dịch/ngày.
+
Áp dụng tất cả các giao dịch tài
chính ngoại trừ các giao dịch phí.
Điều 10: Quy định về việc
cấp/sử dụng tên đăng nhập
+
Tên đăng nhập
+
Đối với KHCN:
+
Tên đăng nhập chỉ được
cung cấp cho chủ tài khoản hoặc người
được chủ tài khoản ủy quyền..
+
Đối với một KHCN (có mã CIF),
VietABank chỉ cấp một tên đăng nhập duy
nhất. Khách hàng có thể thực hiện thay đổi
tên đăng nhập đã được cấp trên
Internet Banking hoặc Mobile Banking một lần duy nhất
khi đăng nhập lần đầu vào ứng
dụng.
+
Đối với KHDN:
+
Khi sử dụng chức năng giao dịch
tài chính trên Internet Banking cần đăng ký tối
thiểu 02 tên đăng nhập (user) gồm:
+
User khởi tạo lệnh giao dịch: Có
chức năng tạo lệnh và ghi nhận lệnh
tạo, user này dùng cho nhân viên kế toán, người
phụ trách kế toán, Kế toán trưởng, Đại
diện Chủ tài khoản hoặc Người được
ủy quyền.
+
User kiểm soát lệnh giao dịch: có
chức năng duyệt lệnh được tạo
từ user khởi tạo lệnh hoặc vừa tạo
lệnh vừa duyệt lệnh, user này dùng cho Đại
diện Chủ tài khoản hoặc Người
được ủy quyền.
+
Khách hàng có thể đăng ký tối đa:
+
Người khởi tạo lệnh: tối
đa đăng ký 02 user khởi tạo, có chức năng
tạo lệnh như nhau.
+
Người kiểm soát lệnh giao dịch:
có thể lựa chọn duyệt cùng cấp, đăng ký
tối đa 04 user có chức năng kiểm soát lệnh
giao dịch như nhau; hoặc theo từng cấp khác nhau
gồm cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4 (user kiểm
soát cấp 1 thực hiện duyệt xong, lần
lượt đến user kiểm soát cấp 2 duyệt…
đến khi đến cấp kiểm soát duyệt
cuối cùng thì giao dịch mới được thực
hiện), đăng ký tối đa 04 user có chức
năng kiểm soát lệnh giao dịch theo từng cấp
khác nhau.
+
ĐVKD phải thu thập đầy
đủ thông tin của các cá nhân đăng ký
được cấp user tạo lệnh và kiểm soát
lệnh theo như quy trình đăng ký mở TKTT nếu
chưa thu thập thông tin khi doanh nghiệp mở TKTT.
+
Mật khẩu đăng nhập
+
Mật khẩu đăng nhập của
khách hàng là mật khẩu được VietABank gửi SMS
tới số điện thoại mà khách hàng đăng ký
để đảm bảo tính bảo mật. Mật
khẩu được gửi tới khách hàng sau khi hoàn
tất thủ tục đăng ký và khách hàng có thể
tự thực hiện thay đổi lại mật
khẩu đăng nhập và/hoặc chọn phương
thức đăng nhập khác theo chế độ
bảo mật của VietABank trên từng kênh giao dịch
được quy định trong từng thời kỳ..
+
Hệ thống sẽ yêu cầu thay đổi
mật khẩu ngay khi khách hàng thực hiện truy cập
hệ thống Dịch vụ NHS lần đầu
hoặc sau khi được cấp lại mật
khẩu.
+
Quy định thiết lập mật
khẩu đăng nhập vào Dịch vụ NHS phải
tuân theo các tiêu chí sau:
+
Mật khẩu phải có ít nhất 8 ký
tự, không được sử dụng ký tự trùng nhau
hoặc liên tục theo thứ tự trong bảng chữ
cái, chữ số.
+
Nội dung mật khẩu có chứa các ký
tự chữ và số, bao gồm:
+
Chữ in Hoa (A, B, ... Z).
+
Chữ in thường (a, b,…z).
+
Chữ số (0, 1, ...9) hoặc ký tự
đặc biệt (!@#$%^&*()_+|~=\`{}[]:”;’<> ?,./)
+
Sau 6 tháng phải thay đổi mật
khẩu mới.
+
Mật khẩu thay đổi không
được trùng với 3 mật khẩu đã dùng
trước đó.
+
Quy định thiết lập mật
khẩu này có thể thay đổi và tuân theo “Quy
định sử dụng mật khẩu” do Khối CNNH
ban hành theo từng thời kỳ.
+
Trường hợp khách hàng nhập sai
mật khẩu 05 lần liên tiếp, hệ thống
sẽ tự động khóa user đăng nhập
thực hiện của khách hàng. Khách hàng cần tới
quầy giao dịch để yêu cầu cấp lại
mật khẩu. ĐVKD sẽ thực hiện cấp
lại mật khẩu mới, gửi SMS tới khách hàng.
Điều
11 Các
giao dịch không hủy ngang
11.1.
Bất
kỳ giao dịch thành công nào đã được
thực hiện qua các kênh eBanking sẽ được
VietABank coi là có giá trị và không được hủy
ngang, trừ khi có một giao dịch không
được phép và các mục đích của Bản
điều khoản điều kiện này nhằm
bảo vệ quyền lợi hợp pháp của Khách
hàng.
11.2. VietABank
có thể xem xét yêu cầu hủy thực hiện giao
dịch của Khách hàng khi thỏa mãn đồng
thời các điều kiện sau:
a. VietABank
chưa xử lý giao dịch trên hệ thống của
mình theo yêu cầu của Khách hàng;
b. Yêu
cầu hủy giao dịch được gửi
đến VietABank và được VietABank xác nhận
tính chính xác của nội dung yêu cầu đó;
c. Việc
hủy giao dịch không ảnh hưởng đến
lợi ích của VietABank đồng thời Khách hàng
tự cam kết việc hủy giao dịch này không
ảnh hưởng đến bất kỳ bên
thứ ba nào khác, nếu có Khách hàng phải chịu hoàn
toàn trách nhiệm.
Điều
12 Các
trường hợp miễn trách nhiệm
12.1. VietABank
không chịu trách nhiệm đối với những
thiệt hại, mất mát của Khách hàng phát sinh
từ/do:
a. Khách hàng
để lộ/tiết lộ các thông tin đăng
nhập, và/hoặc các yếu tố định danh
khác và các thông tin khác liên quan đến dịch vụ
Ngân hàng Điện tử cho những người
được hoặc không được Khách hàng
ủy quyền;
b. Bất
kỳ sự chậm trễ nào trong việc Khách hàng
gửi tin nhắn hoặc Khách hàng không nhận
được tin nhắn;
c. Việc
nhận tin nhắn được thực hiện
bởi một bên thứ ba mà bên thứ ba bằng
bất kỳ cách nào thực hiện việc kết
nối thiết bị của họ tới số
điện thoại mà Khách hàng đã đăng ký;
|
|
|