Nội dung các Điều
kiện và Điều khoản phát hành, sử dụng
thẻ ghi nợ nội địa và dịch vụ Ngân
hàng điện tử dưới đây (“Điều kiện và điều khoán”)
cùng với Hợp đồng mở và sử dụng tài
khoản thanh toán, mở và sử dụng thẻ ghi nợ
nội địa, dịch vụ ngân hàng điện
tử dành cho khách hàng cá nhân nêu trên tạo thành một
bản Hợp đồng hoàn chỉnh (“ sau đây gọi
tắt là Hợp đồng”) giữa Ngần hàng TMCP
Việt Á (sau đây gọi là “VietABank”
hoặc “NH”) và Chủ
thẻ/Khách hàng sau đây gọi là “KH”).
Bằng việc
ký vào Hợp đồng, VietABank và KH cam kết tuân thủ
các điều khoản và điều kiện phát hành
sử dụng thẻ ghi nợ nội địa và
dịch vụ Ngân hàng điện tử của VietABank
trong toàn bộ Hợp đồng này.
Điều 1: Các từ ngữ sử dụng
trong bản các điều kiện và điều khoản này
được hiểu như sau:
1. “VietABank” là
Ngân hàng Thưong mại cổ phần Việt Á.
2. “Chủ thẻ” là cá nhân được VietABank cấp thẻ
để sử dụng, có tên và chữ ký trên thẻ. Chủ
thẻ bao gồm chủ
thẻ chính và chủ thẻ phụ.
3. “Chủ thẻ chính” là cá nhân hoặc tổ chức đứng tên
thỏa thuận vói VietABank hoặc tổ chức phát hành
thẻ khác về việc sử dụng thẻ.
4. “Chủ thẻ phụ” là cá nhân được chủ thẻ chính cho phép sử dụng thẻ theo thỏa
thuận về việc sử dụng thẻ
giữa chủ thẻ chính và tổ chức phát hành
thẻ. Chủ thẻ phụ chịu trách nhiệm về
việc sử dụng thè với chủ thẻ chính.
5. “Thẻ ATM” là
loại thẻ ghi nợ do VietAbank phát hành/ liên kết phát hành
trên cơ sở tài khoản thẻ của
khách hàng, được sử dụng để rút tiền
mặt, thực hiện một số dịch vụ
tại các máy rút tiền tự động (ATM) và thanh toán
hàng hoá, dịch vụ tại các ĐVCNT.
6. “ATM” (Automatic Teller Machine) là thiết
bị của VietABank hoặc thiết bị của liên
minh thẻ mà chi thẻ có
thể sử dụng để rút tiền mặt và
thực hiện một số dịch vụ khác do ngân hàng
cung cấp.
7. “Đơn vị chấp nhận thẻ” (ĐVCNT) là tổ chức hoặc cá nhân
được VietABank ủy quyền và ký kết hợp
đùng cho việc thực hiện giao dịch thanh toán
bằng thẻ.
8.
“Mã số cá nhân”(Personal
Idenfitication Number - viết tắt là PIN) là mã số
mật cá nhân của chủ thẻ,
do VietABank cấp cho mỗi chủ thẻ qua PIN mailer.
PIN được sử dụng để
thực hiện một số loại hình giao dịch
thẻ tại ATM, POS và các giao dịch trực tuyến
khác. Trong các giao dịch thẻ sừ dụng mã PIN, mã PIN
được coi là chữ ký điện tử của
chủ thẻ.
9. “Tài khoản” là tài khoản
thẻ của chủ thẻ mở tại VietABank đã
được phát hành thẻ và phục vụ cho các giao
dịch của chủ thẻ.
10. “Mã số cá nhân” (PIN) là mã số mật cá nhân do chù thẻ tự chọn,
gồm 06 (sáu) số và
được tự động đăng ký vào hệ
thống quản lý thẻ của VietABank. Chủ thẻ là
người duy nhất biết mã số PIN.
11. “Giao dịch thẻ” là bất kỳ sự thanh toán nào mà chù thẻ chi
trả cho hàng hóa, dịch vụ, rút tiền mặt
hoặc bất kỳ hành động nào được
thực hiện thông qua việc sử dụng thẻ và
số PIN để thực hiện giao dịch tại các
máy ATM và tại các ĐVCNT.
12. “Khách hàng” (KH) là cá nhân được VietABank phát hành thẻ dùng
để rút tiền và thanh toán cho các dịch vụ
được cung cấp.
Điều 2: Quyền và nghĩa vụ của Khách hàng:
1. Quyền của Khách hàng:
1.1. Đối
với dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa:
a) Được dùng thẻ để rút tiền
mặt tại máy ATM và sử dụng các dịch vụ khác
do máy ATM cung cấp, được thực hiện giao
dịch thanh toán hàng hóa và các dịch vụ tại các
ĐVCNT, trên kênh Internet và/hoặc thực hiện các giao
dịch khác theo quy định cùa VietABank;
b) Được yêu cầu VietABank hoàn trả lại
số tiền nộp vào thẻ trong trường hợp
thẻ bị hỏng do lỗi kỹ thuật hoặc
số dư trên thẻ chưa sử dụng hết.
c) Sử dụng thẻ trên Tài khoản theo đăng
ký của Chù thẻ. số dư trong Tài khoản
được hưởng theo lãi suất tiền gửi
không kỳ hạn của VietABank;
d) Yêu cầu tra soát, khiếu nại các giao dịch liên
quan đến việc sử dụng thẻ (nếu có) 1
hiếu nại và phải chịu phí theo quy định
của VietABank. Thời gian để Chủ thẻ
thực hiện quyền yêu cầu tra soát khiếu nại
không vượt quá 90 ngày kể từ ngày phát sinh giao
dịch yêu cầu tra soát;
e) Yêu cầu VietABank phát hành thêm các thẻ phụ theo quy
định của VietABan. trong iưng thời kỳ.
f) Được đề nghị chẩm dứt
sử dụng thẻ. Được yêu cầu phát hành
lại thẻ khi bị mất, thất lạc, hư
hỏng.
1.2. Đối
với dịch vụ Ngân hàng điện tử:
a) Được sừ dụng tất cả các tính
năng của dịch vụ Ngân hàng điện tử theo
từng gói đăng ký do VietABank cung cấp.
b) Được đề nghị chấm dứt
việc sử dụng dịch vụ do VietABan cung cấp.
c) Được khiếu nại với VietABank về
các vấn đề phát sinh trong quá trình sử dụng
dịch vụ.
2. Nghĩa vụ của khách hàng:
2.1.Đối
với dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa:
a) Cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin
cần thiết theo yêu cầu của VietABank khi yêu cầu
phát hành thẻ và trong quá trình sử dụng thẻ.
b)
Trực tiếp đến VietABank hoặc ủy quyền cho người khác đến nhận thẻ trong vòng 45 ngày kể từ ngày VietABank thông báo. Sau thời hạn này, thẻ sẽ bị hủy và Chủ thẻ vẫn phải chịu các chi phí liên quan đến phát hành thẻ.
c)
Khi đên nhận thẻ, Chủ thẻ/Người được ủy quyên phải ký xác nhận vào biêu mầu đã nhận được thẻ/PIN và Chủ thẻ phải thay đổi số PIN ngay
sau khi nhận thẻ.
d)
Không đươc chuyển
nhượng, cho mượn hoăc đưa người
khác sử dụng thẻ. Chủ thẻ thực hiên các biện pháp đàm bảo an toàn cho thẻ và cam
kết không tiêt lộ PIN cho bât cứ ai, trong bât kỳ trường hợp nào;
e)
Không thực hiện các giao dịch
trái pháp luật.
f)
Có trách nhiệm kiểm tra và thanh toán đầy đủ các khoản phí liên quan đến giao dịch thẻ cũng như các khoản phí khác theo biểu phí của VietABank quy định trong từng thời kỳ.
g)
Chủ thẻ phải trả lại thẻ cho
VietABank trong các trường hợp sau: (nếu Chủ
thẻ không hoàn trả, mọi phát sinh rủi ro về
việc sử dụng những thẻ này, VietABank sẽ
không chịu trách nhiệm).
•
Thẻ bị thay thế, hư
hỏng;
•
Thẻ bị chấm dứt sử
dụng khi chủ thẻ vi phạm quy định theo
nội dung của bản điều kiện điều
khoản này;
•
Thẻ đã được Chủ
thẻ thông báo bị mất cắp, thất lạc
nhưng sau đó tìm lại được;
•
Thẻ hết thời hạn hiệu
lực (nếu có);
•
Thẻ bị lợi dụng hoặc
lộ thông tin.
h) Ký
chữ ký mẫu vào ô chữ ký ở mặt sau thè ngay sau
khi nhận thẻ. Khi thực hiện giao dịch thẻ
tại ĐVCNT, Chủ thẻ phải ký hoá đom thanh toán
giống chừ ký mẫu trừ những giao dịch không
yêu cầu có chữ ký của Chủ thẻ;
i)
Chịu trách nhiệm thanh toán
đối với toàn bộ các giao dịch có chữ ký
và/hoặc sử dụng PIN. Trong trường hợp
thẻ bị lộ PIN hoặc bị thất
lạc/mất cắp, Chủ thẻ phải chịu
mọi rủi ro và có trách nhiệm thanh toán tất cả các
giao dịch đã được thực hiện
trước thời điểm VietABank tiến hành
khỏa thẻ theo thông báo cùa Chủ thẻ;
j) Không
hủy hoặc thay đổi bất kỳ giao dịch
thẻ nào đã được thực hiện thành công
tại máy ATM và ĐVCNT mà được hệ thống
VietABank ghi nhận;
k) Chịu
hoàn toàn trách nhiệm và rủi ro (nếu có) liên quan
đến các giao dịch thực hiện qua Internet
bằng thẻ của Chủ thẻ trừ trường
hợp do lỗi của VietABank;
l) Thông
báo bằng hình thức nhanh nhất cho VietABank khi thẻ
bị mất cắp, thất lạc, lộ số PIN
hoặc có nghi ngờ thẻ đang bị lợi dụng
qua tổng đài 1900 5555 90. Sau đó, Chủ thè phải
trực tiếp đến các Chi nhánh/ Phòng giao dịch
của VietABank để gửi yêu cầu bằng văn
bản. Các thông tin tối thiểu như sau: số
CMND/HỘ chiếu/Thẻ căn cước công dân, tên
Chủ thẻ, sổ Thẻ, thời gian phát hiện
mất thẻ.
m) Trường
hợp Chủ thẻ thực hiện tra soát, khiếu nại
qua tổng đài điện thoại, Chủ thẻ phải
bổ sung Giấy đề nghị tra soát theo mẫu trong
thời hạn quy định của NH. Trường
hợp Chủ thẻ ủy quyền cho người khác
thực hiên, Chủ thẻ phải thực hiện theo quy
định của pháp luật về luật ủy
quyền;
n) Khi
thay đổi những thông tin đã đăng ký
trước dó với VietABank, Chủ thẻ phải thông báo
ngay bằng văn bản đến VietABank.
o) Chịu
trách nhiệm về chất lượng hàng hóa, dịch
vụ và giải quyết các mâu thuẫn, tranh chấp với
ĐVCNT về các vấn đề liên quan đến hàng
hóa, dịch vụ khi dùng thẻ làm phương tiện
thanh toán.
p) Cam
kết hoàn trả cho VietABank các khoản tiền có
được do nhầm lẫn trong quá trình giao dịch,
do sự cố của hệ thống xử lý, hệ
thống truyền tin.
q) Chủ
thẻ chính chịu trách nhiệm về các giao dịch
thẻ của chủ thẻ phụ.
r) Sử
dụng thẻ và quản lý tài khoản theo theo đúng quy
định của NH, tổ chức thẻ.
2.2. Đối
với dịch vụ Ngân hàng điện tử:
a) Sử dụng các dịch vụ Nsân hàng điện
tử do VietABank cung cấp đúng mục đích và hợp
pháp;
b) Tuân thủ các quy định về đăng ký,
sừ dụng dịch vụ và các hướng dẫn khác
phù hợp quy định của pháp luật hiện hành;
c) Bảo mật thông tin về tên truy cập, mật
khẩu truy cập, thông báo kịp thời cho VietABank
nếu có nghi ngờ bị lộ thông tin.
d) Hoàn toàn chịu mọi trách nhiệm và thiệt
hại có thể xảy ra do việc sử dụng trái phép
của người không có thẩm quyền truy cập;
e) Thông báo ngay cho VietABank bất kỳ sự thay
đổi nào liên quan đến địa chỉ email,
số điện thoại di động đã đăng
ký của khách hàng.
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của Ngân hàng:
1. Quyền
của Ngân hàng:
a)
Ghi nợ tài khoản khách hàng các khoản phí và các khoản
thanh toán liên quan đến việc sử dụng thẻ và
dịch vụ Ngân hàng điện tử do VietABank cung
cấp.
b) Có quyền căn cú vào chứng từ liên quan
đến giao dịch thè có chữ ký khách hàng và/hoặc sù
dụng PIN, mật mã sử dụng một lần (OTP)
như là bằng chứng xác thực rằng các giao
dịch thẻ và dịch vụ Ngân hàng điện tử
do chính khách hàng thục hiện.
c) Cung cấp cho cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thông tin về chù thẻ, tài khoản, giao dịch
thẻ và Ngân hàng điện từ theo đúng quy
định của pháp luật.
d)   Được miễn trừ trách nhiệm trong
trường hợp thẻ, tài khoản dịch vụ Ngân
hàng điện tử bị lợi dụng thực
hiện các giao dịch mà khách hàng chưa kịp thông báo cho
VietABank hoặc VietABank chưa xác nhận hoàn tất
việc xử lý thẻ, tài khoản Ngân hàng điện
tử bị mất cắp, thất lạc, lợi
dụng.
e)  
Có quyền từ chối thanh
toán/khóa/ngừng sử dụng thẻ/hủy hiệu
lực của thè và/hoặc dịch vụ Ngân hàng
điện tử mà không hoàn lại các khoản phí trong các
trường hợp: (i) nếu khách hàng vi phạm các quy
định về sử dụng thẻ và quản lý tài
khoản của VietABank hoặc khi có quyết
định/yêu cầu bằng văn bản của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền, (ii) các trường
họp nghi ngờ liên quan đến giả mạo
hoặc rủi ro.
f) Được quyền thu hồi thẻ bất
cứ lúc nào bằng cách thông báo về việc thu hồi
này cho Chủ thè hoặc thông qua ngân hàng đại lý, ngân
hàng thanh toán, ĐVCNT. Trong trường hợp này, VietABank
được miễn trách nhiệm đối với
bất kỳ sự phương hại nào tới danh
dự, uy tín của Chủ thẻ trong việc yêu cầu
thu hồi lại thẻ.
g) Không chịu trách nhiệm về việc giao hàng,
chất lượng hàng hóa/dịch vụ được
thanh toán bằng thẻ. Được quyền ghi nợ
vào tài khoản của Chù thẻ các giao dịch thanh toán
bằng thẻ cho dù hàng hóa/dịch vụ có
được giao/nhận hoặc được thưc
hiện hay không.
h) Trong trường hợp chù tài khoản có yêu câu
đóng tài khoản bàng văn bản gửi đến NH,
và tài khoản được kết lối với thẻ
ghi nợ ội địa với vai trò tài khoản chính,
VietABank sẽ tự động hủy thẻ ghi nợ
kết nối trực tiếp với tài khoản đó.
i) Được miễn trừ trách nhiệm trong
trường họp hệ thống xử lý, hệ
thống truyền tin bị trục trặc, phát sinh sự
cổ nằm ngoài khả năng kiểm soát của
VieiABank.
j) Được miễn trách đối với
những rủi ro liên quan đến việc thanh toán mua
sắm hàng hóa, dịch vụ qua Internet bằng thẻ
của Chủ thẻ trừ trường hợp do
lỗi của VietABank;
k) Được miễn trách đối với các
tranh chấp, khiếu nại liên quan đến các dịch
vụ ưu đãi được cung cấp bởi
đối tác phát hành thẻ, đon vị chấp nhận
thẻ hoặc bên thứ ba.
l) Được miễn trách trong trường hợp
thẻ không được bảo đảm an toàn
hoặc bị lộ PIN do lỗi và/hoặc sơ suất
của chủ thẻ hoặc bên thứ ba;
m) Được quyền yêu cầu chủ thẻ cung
cấp các thông tin, các chứng từ liên quan đến giao
dịch thẻ do chủ thẻ thực hiện nhằm
xác minh tính hợp pháp của các giao dịch này.
2. Nghĩa vụ của Ngân hàng:
a) Tuân thủ các quy định phát hành và thanh toán
thẻ, đảm bảo các quyền lợi của Chủ
thẻ, lưu giữ và bảo mật các thông tin của
chủ thẻ, trừ trường hợp pháp luật có
quy định khác;
b) Tôn trọng quyền của Chủ thẻ;
c) Cung cấp cho Chủ thẻ các thông tin về số
dư tài khoản, lịch sử giao dịch thẻ và các
thông tin cần thiết khác khi chủ thẻ có yêu cầu
qua tổng đài dịch vụ khách hàng mà VietABank
định danh được Chủ thẻ và/hoặc
trực tiếp đến Điểm giao dịch của
VietABank.
d) Thực hiện việc khoá thẻ ngay khi nhận
được thông báo cùa Chủ thẻ qua
đường dây nóng của VietABank hoặc trong vòng 01
(một) giờ đồng hồ kể từ khi nhận
được thông báo bằng văn bản của chủ
thẻ về việc thẻ bị thất lạc,
mất cắp hoặc lộ số PIN; Chịu trách
nhiệm với các tổn thất tài chính phát sinh
đối với chù thẻ do việc sử dụng
thẻ gây thiệt hại sau thời điểm khóa
thẻ.
e) Hạch toán các giao dịch thẻ vào tài khoản
của chủ thẻ: (i) cùng ngày làm việc đổi
với các giao dịch thè được thực hiện
trước giờ khóa sổ hàng ngày theo nghiệp vụ
NH; (ii) vào ngày làm việc tiếp theo đối với các
giao dịch thè được thực hiện sau giờ
khóa sổ hàng ngày theo nghiệp vụ NH.
f) Tiếp nhận giải quyết các yêu cầu tra
soát, khiếu nại của chủ thẻ liên quan
đến việc sử dụng thẻ qua tổng đài
1900 5555 90 và tại các Chi nhánh/Phòng giao dịch của
VietABank.
g) Đối với thẻ ghi nợ nội
địa, thời hạn giải quyết yêu cầu tra
soát, khiếu nại của chủ thè liên quan đến
việc sừ dụng thẻ là trong vòng 20 ngày làm việc
kể từ ngày VietABank ihận được yêu cầu
tra soát, khiếu nại bằng văn bản cùa chủ
thẻ.
Điều 4: Hạn mức và phí sử dụng dịch vụ
thẻ ghi nợ nội địa, Ngân b^ng điện
tử:
1. Hạn mức sử dụng thẻ, Ngân hàng
điện tử và các loại hình phi dịch vụ và
mức thu phí sẽ được VietABank ban hành trong
từng thời kỳ.
2. Hạn mức và biểu phí dịch vụ thẻ,
Ngân hàng điện tử luôn đưọc công bố trên
website cùa VietABank và tại các điểm
giao dịch cùa VietABank để thuận tiện cho Khách
hàng theo dõi. Khi có sự thay đổi về hạn mức
sử dụng và phí, biểu phí mới sẽ
được cập nhật ngay trên website VietABank.
Điều 5: Tiếp nhận, xử lý tra soát, khiếu nại:
1. VietABank tiếp nhận đề nghị tra soát,
khiếu nại của Khách hàng trong quá trình sử dụng
tài khoản thanh toán, dịch vụ thẻ và ngân hàng
điện tử qua tổng đài tổng đài 1900 5555
90 và tại các Chi nhánh/Phòng giao dịch của VietABank.
Thời han khách hàng được quyền đề
nghị tra soát, khiếu nại là 60 ngày kể từ ngàv
kể từ ngày phát sinh giao dịch đề nghị tra
soát, khiếu nại.
2. Thời hạn xử lý tra soát, khiếu nại:
a) VietABank xử lý tra soát, khiếu nại của khách
hàng trong thời hạn tối đa 30 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận đề nghị tra soát,
khiếu nại lần đầu của khách hàng.
b) Trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc
kể từ ngày thông báo kết quả tra soát, khiếu
nại cho khách hàng, VietABank sẽ xem xét thực hiện
bồi hoàn tổn thất cho khách hàng theo thoả thuận
và quy C nh của háp luậ hiện hành
đối vói những tổn thất phát sinh không do
lỗi của khách hàng và/hoặc không thuộc các
trường hợp bất khả kháng theo quy định
tại Hợp đồng này.
c) Trong trường hợp hết thời hạn
xừ lý tra soát, khiếu nại nói trên mà vẫn chưa xác
định được nguyên nhân hay lỗi thuộc bên
nào thì trong vòng 15 ngày làm việc tiếp theo, VietABank thoả
thuận với khách hàng về phưong án xử lý tra soát,
khiếu nại.
Điều 6: Giải quyết tranh chấp
Tất cả
các tranh chấp nào phát sinh có liên quan đến việc
mở, sử dụng và quản lý thẻ, dịch vụ
Ngân hàng điện từ thì sẽ được ưu
tiên giải quyết bằng thỏa thuận.
Trường hợp không giải quyết được
bằng thỏa thuận, tranh chấp sẽ được
các bên đưa ra Tòa án Việt Nam có thẩm quyền
để giải quyết theo quy định của pháp
luật Việt Nam.
Điều 7. Bất khả kháng
Bao gồm
tất cả những sự kiện không thể chống
cự hoặc ngăn cản được, đặc
biệt là các sự cố như: chiến tranh, lũ
lụt, hòa hoạn, thiên tai, núi lửa phun trào, các cuộc
tấn công khùng bố, đình công, tuyết lở, cũng
như hacker tấn công vào hệ thống
xử lý, hệ thống truyền tin của Ngân hàng làm
cản trở việc cung cấp dịch vụ.