Điều kiện và Điều khoản phát hành, sử dụng thẻ ghi nợ nội địa và dịch vụ Ngân hàng điện tử

Ngày cập nhật mới nhất vào ngày 19/07/2018 lúc 18:22

Nội dung các Điều kiện và Điều khoản phát hành, sử dụng thẻ ghi nợ nội địa và dịch vụ Ngân hàng điện tử dưới đây (“Điều kiện và điều khoán”) cùng với Hợp đồng mở và sử dụng tài khoản thanh toán, mở và sử dụng thẻ ghi nợ nội địa, dịch vụ ngân hàng điện tử dành cho khách hàng cá nhân nêu trên tạo thành một bản Hợp đồng hoàn chỉnh (“ sau đây gọi tắt là Hợp đồng”) giữa Ngần hàng TMCP Việt Á (sau đây gọi là “VietABank” hoặc “NH”) và Chủ thẻ/Khách hàng sau đây gọi là “KH”).

Bằng việc ký vào Hợp đồng, VietABank và KH cam kết tuân thủ các điều khoản và điều kiện phát hành sử dụng thẻ ghi nợ nội địa và dịch vụ Ngân hàng điện tử của VietABank trong toàn bộ Hợp đồng này.

Điều 1: Các từ ngữ sử dụng trong bản các điều kiện và điều khoản này được hiểu như sau:

1.       “VietABank” là Ngân hàng Thưong mại cổ phần Việt Á.

2.       “Chủ thẻ” là cá nhân được VietABank cấp thẻ để sử dụng, có tên và chữ ký trên thẻ. Chủ thẻ bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ.

3.       “Chủ thẻ chính” là cá nhân hoặc tổ chức đứng tên thỏa thuận vói VietABank hoặc tổ chức phát hành thẻ khác về việc sử dụng thẻ.

4.       “Chủ thẻ phụ” là cá nhân được chủ thẻ chính cho phép sử dụng thẻ theo thỏa thuận về việc sử dụng thẻ giữa chủ thẻ chính và tổ chức phát hành thẻ. Chủ thẻ phụ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thè với chủ thẻ chính.

5.       “Thẻ ATM” là loại thẻ ghi nợ do VietAbank phát hành/ liên kết phát hành trên cơ sở tài khoản thẻ của khách hàng, được sử dụng để rút tiền mặt, thực hiện một số dịch vụ tại các máy rút tiền tự động (ATM) và thanh toán hàng hoá, dịch vụ tại các ĐVCNT.

6.       “ATM” (Automatic Teller Machine) là thiết bị của VietABank hoặc thiết bị của liên minh thẻ mà chi thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt và thực hiện một số dịch vụ khác do ngân hàng cung cấp.

7.       “Đơn vị chấp nhận thẻ” (ĐVCNT) là tổ chức hoặc cá nhân được VietABank ủy quyền và ký kết hợp đùng cho việc thực hiện giao dịch thanh toán bằng thẻ.

8.       “Mã số cá nhân”(Personal Idenfitication Number - viết tắt là PIN) là mã số mật cá nhân của chủ thẻ, do VietABank cấp cho mỗi chủ thẻ qua PIN mailer. PIN được sử dụng để thực hiện một số loại hình giao dịch thẻ tại ATM, POS và các giao dịch trực tuyến khác. Trong các giao dịch thẻ sừ dụng mã PIN, mã PIN được coi là chữ ký điện tử của chủ thẻ.

9.       “Tài khoản” là tài khoản thẻ của chủ thẻ mở tại VietABank đã được phát hành thẻ và phục vụ cho các giao dịch của chủ thẻ.

10.   “Mã số cá nhân” (PIN) là mã số mật cá nhân do chù thẻ tự chọn, gồm 06 (sáu) số và được tự động đăng ký vào hệ thống quản lý thẻ của VietABank. Chủ thẻ là người duy nhất biết mã số PIN.

11.   “Giao dịch thẻ” là bất kỳ sự thanh toán nào mà chù thẻ chi trả cho hàng hóa, dịch vụ, rút tiền mặt hoặc bất kỳ hành động nào được thực hiện thông qua việc sử dụng thẻ và số PIN để thực hiện giao dịch tại các máy ATM và tại các ĐVCNT.

12.   “Khách hàng” (KH) là cá nhân được VietABank phát hành thẻ dùng để rút tiền và thanh toán cho các dịch vụ được cung cấp.

Điều 2: Quyền và nghĩa vụ của Khách hàng:

1.       Quyền của Khách hàng:

1.1. Đối với dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa:

a)       Được dùng thẻ để rút tiền mặt tại máy ATM và sử dụng các dịch vụ khác do máy ATM cung cấp, được thực hiện giao dịch thanh toán hàng hóa và các dịch vụ tại các ĐVCNT, trên kênh Internet và/hoặc thực hiện các giao dịch khác theo quy định cùa VietABank;

b)      Được yêu cầu VietABank hoàn trả lại số tiền nộp vào thẻ trong trường hợp thẻ bị hỏng do lỗi kỹ thuật hoặc số dư trên thẻ chưa sử dụng hết.

c)       Sử dụng thẻ trên Tài khoản theo đăng ký của Chù thẻ. số dư trong Tài khoản được hưởng theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của VietABank;

d)      Yêu cầu tra soát, khiếu nại các giao dịch liên quan đến việc sử dụng thẻ (nếu có) 1 hiếu nại và phải chịu phí theo quy định của VietABank. Thời gian để Chủ thẻ thực hiện quyền yêu cầu tra soát khiếu nại không vượt quá 90 ngày kể từ ngày phát sinh giao dịch yêu cầu tra soát;

e)       Yêu cầu VietABank phát hành thêm các thẻ phụ theo quy định của VietABan. trong iưng thời kỳ.

f)       Được đề nghị chẩm dứt sử dụng thẻ. Được yêu cầu phát hành lại thẻ khi bị mất, thất lạc, hư hỏng.

1.2. Đối với dịch vụ Ngân hàng điện tử:

a)       Được sừ dụng tất cả các tính năng của dịch vụ Ngân hàng điện tử theo từng gói đăng ký do VietABank cung cấp.

b)      Được đề nghị chấm dứt việc sử dụng dịch vụ do VietABan cung cấp.

c)       Được khiếu nại với VietABank về các vấn đề phát sinh trong quá trình sử dụng dịch vụ.

2.       Nghĩa vụ của khách hàng:

2.1.Đối với dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa:

a)      Cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin cần thiết theo yêu cầu của VietABank khi yêu cầu phát hành thẻ và trong quá trình sử dụng thẻ.

b)      Trực tiếp đến VietABank hoặc ủy quyền cho người khác đến nhận thẻ trong vòng 45 ngày kể từ ngày VietABank thông báo. Sau thời hạn này, thẻ sẽ bị hủy và Chủ thẻ vẫn phải chịu các chi phí liên quan đến phát hành thẻ.

c)       Khi đên nhận thẻ, Chủ thẻ/Người được ủy quyên phải ký xác nhận vào biêu mầu đã nhận được thẻ/PIN và Chủ thẻ phải thay đổi số PIN ngay sau khi nhận thẻ.

d)       Không đươc chuyển nhượng, cho mượn hoăc đưa người khác sử dụng thẻ. Chủ thẻ thực hiên các biện pháp đàm bảo an toàn cho thẻ và cam kết không tiêt lộ PIN cho bât cứ ai, trong bât kỳ trường hợp nào;

e)       Không thực hiện các giao dịch trái pháp luật.

f)       Có trách nhiệm kiểm tra và thanh toán đầy đủ các khoản phí liên quan đến giao dịch thẻ cũng như các khoản phí khác theo biểu phí của VietABank quy định trong từng thời kỳ.

g)       Chủ thẻ phải trả lại thẻ cho VietABank trong các trường hợp sau: (nếu Chủ thẻ không hoàn trả, mọi phát sinh rủi ro về việc sử dụng những thẻ này, VietABank sẽ không chịu trách nhiệm).

                                Thẻ bị thay thế, hư hỏng;

                                Thẻ bị chấm dứt sử dụng khi chủ thẻ vi phạm quy định theo nội dung của bản điều kiện điều khoản này;

                                Thẻ đã được Chủ thẻ thông báo bị mất cắp, thất lạc nhưng sau đó tìm lại được;

                                Thẻ hết thời hạn hiệu lực (nếu có);

                                Thẻ bị lợi dụng hoặc lộ thông tin.

h)   Ký chữ ký mẫu vào ô chữ ký ở mặt sau thè ngay sau khi nhận thẻ. Khi thực hiện giao dịch thẻ tại ĐVCNT, Chủ thẻ phải ký hoá đom thanh toán giống chừ ký mẫu trừ những giao dịch không yêu cầu có chữ ký của Chủ thẻ;

i)        Chịu trách nhiệm thanh toán đối với toàn bộ các giao dịch có chữ ký và/hoặc sử dụng PIN. Trong trường hợp thẻ bị lộ PIN hoặc bị thất lạc/mất cắp, Chủ thẻ phải chịu mọi rủi ro và có trách nhiệm thanh toán tất cả các giao dịch đã được thực hiện trước thời điểm VietABank tiến hành khỏa thẻ theo thông báo cùa Chủ thẻ;

j)  Không hủy hoặc thay đổi bất kỳ giao dịch thẻ nào đã được thực hiện thành công tại máy ATM và ĐVCNT mà được hệ thống VietABank ghi nhận;

k)   Chịu hoàn toàn trách nhiệm và rủi ro (nếu có) liên quan đến các giao dịch thực hiện qua Internet bằng thẻ của Chủ thẻ trừ trường hợp do lỗi của VietABank;

l)   Thông báo bằng hình thức nhanh nhất cho VietABank khi thẻ bị mất cắp, thất lạc, lộ số PIN hoặc có nghi ngờ thẻ đang bị lợi dụng qua tổng đài 1900 5555 90. Sau đó, Chủ thè phải trực tiếp đến các Chi nhánh/ Phòng giao dịch của VietABank để gửi yêu cầu bằng văn bản. Các thông tin tối thiểu như sau: số CMND/HỘ chiếu/Thẻ căn cước công dân, tên Chủ thẻ, sổ Thẻ, thời gian phát hiện mất thẻ.

m)   Trường hợp Chủ thẻ thực hiện tra soát, khiếu nại qua tổng đài điện thoại, Chủ thẻ phải bổ sung Giấy đề nghị tra soát theo mẫu trong thời hạn quy định của NH. Trường hợp Chủ thẻ ủy quyền cho người khác thực hiên, Chủ thẻ phải thực hiện theo quy định của pháp luật về luật ủy quyền;

n)   Khi thay đổi những thông tin đã đăng ký trước dó với VietABank, Chủ thẻ phải thông báo ngay bằng văn bản đến VietABank.

o)   Chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa, dịch vụ và giải quyết các mâu thuẫn, tranh chấp với ĐVCNT về các vấn đề liên quan đến hàng hóa, dịch vụ khi dùng thẻ làm phương tiện thanh toán.

p)   Cam kết hoàn trả cho VietABank các khoản tiền có được do nhầm lẫn trong quá trình giao dịch, do sự cố của hệ thống xử lý, hệ thống truyền tin.

q)   Chủ thẻ chính chịu trách nhiệm về các giao dịch thẻ của chủ thẻ phụ.

r)   Sử dụng thẻ và quản lý tài khoản theo theo đúng quy định của NH, tổ chức thẻ.

2.2. Đối với dịch vụ Ngân hàng điện tử:

a)       Sử dụng các dịch vụ Nsân hàng điện tử do VietABank cung cấp đúng mục đích và hợp pháp;

b)      Tuân thủ các quy định về đăng ký, sừ dụng dịch vụ và các hướng dẫn khác phù hợp quy định của pháp luật hiện hành;

c)       Bảo mật thông tin về tên truy cập, mật khẩu truy cập, thông báo kịp thời cho VietABank nếu có nghi ngờ bị lộ thông tin.

d)      Hoàn toàn chịu mọi trách nhiệm và thiệt hại có thể xảy ra do việc sử dụng trái phép của người không có thẩm quyền truy cập;

e)       Thông báo ngay cho VietABank bất kỳ sự thay đổi nào liên quan đến địa chỉ email, số điện thoại di động đã đăng ký của khách hàng.

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của Ngân hàng:

1. Quyền của Ngân hàng:

a)      Ghi nợ tài khoản khách hàng các khoản phí và các khoản thanh toán liên quan đến việc sử dụng thẻ và dịch vụ Ngân hàng điện tử do VietABank cung cấp.

b)      Có quyền căn cú vào chứng từ liên quan đến giao dịch thè có chữ ký khách hàng và/hoặc sù dụng PIN, mật mã sử dụng một lần (OTP) như là bằng chứng xác thực rằng các giao dịch thẻ và dịch vụ Ngân hàng điện tử do chính khách hàng thục hiện.

c)      Cung cấp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông tin về chù thẻ, tài khoản, giao dịch thẻ và Ngân hàng điện từ theo đúng quy định của pháp luật.

d)      Được miễn trừ trách nhiệm trong trường hợp thẻ, tài khoản dịch vụ Ngân hàng điện tử bị lợi dụng thực hiện các giao dịch mà khách hàng chưa kịp thông báo cho VietABank hoặc VietABank chưa xác nhận hoàn tất việc xử lý thẻ, tài khoản Ngân hàng điện tử bị mất cắp, thất lạc, lợi dụng.

e)      Có quyền từ chối thanh toán/khóa/ngừng sử dụng thẻ/hủy hiệu lực của thè và/hoặc dịch vụ Ngân hàng điện tử mà không hoàn lại các khoản phí trong các trường hợp: (i) nếu khách hàng vi phạm các quy định về sử dụng thẻ và quản lý tài khoản của VietABank hoặc khi có quyết định/yêu cầu bằng văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, (ii) các trường họp nghi ngờ liên quan đến giả mạo hoặc rủi ro.

f)      Được quyền thu hồi thẻ bất cứ lúc nào bằng cách thông báo về việc thu hồi này cho Chủ thè hoặc thông qua ngân hàng đại lý, ngân hàng thanh toán, ĐVCNT. Trong trường hợp này, VietABank được miễn trách nhiệm đối với bất kỳ sự phương hại nào tới danh dự, uy tín của Chủ thẻ trong việc yêu cầu thu hồi lại thẻ.

g)      Không chịu trách nhiệm về việc giao hàng, chất lượng hàng hóa/dịch vụ được thanh toán bằng thẻ. Được quyền ghi nợ vào tài khoản của Chù thẻ các giao dịch thanh toán bằng thẻ cho dù hàng hóa/dịch vụ có được giao/nhận hoặc được thưc hiện hay không.

h)      Trong trường hợp chù tài khoản có yêu câu đóng tài khoản bàng văn bản gửi đến NH, và tài khoản được kết lối với thẻ ghi nợ ội địa với vai trò tài khoản chính, VietABank sẽ tự động hủy thẻ ghi nợ kết nối trực tiếp với tài khoản đó.

i)      Được miễn trừ trách nhiệm trong trường họp hệ thống xử lý, hệ thống truyền tin bị trục trặc, phát sinh sự cổ nằm ngoài khả năng kiểm soát của VieiABank.

j)      Được miễn trách đối với những rủi ro liên quan đến việc thanh toán mua sắm hàng hóa, dịch vụ qua Internet bằng thẻ của Chủ thẻ trừ trường hợp do lỗi của VietABank;

k)     Được miễn trách đối với các tranh chấp, khiếu nại liên quan đến các dịch vụ ưu đãi được cung cấp bởi đối tác phát hành thẻ, đon vị chấp nhận thẻ hoặc bên thứ ba.

l)      Được miễn trách trong trường hợp thẻ không được bảo đảm an toàn hoặc bị lộ PIN do lỗi và/hoặc sơ suất của chủ thẻ hoặc bên thứ ba;

m)   Được quyền yêu cầu chủ thẻ cung cấp các thông tin, các chứng từ liên quan đến giao dịch thẻ do chủ thẻ thực hiện nhằm xác minh tính hợp pháp của các giao dịch này.

2. Nghĩa vụ của Ngân hàng:

a)     Tuân thủ các quy định phát hành và thanh toán thẻ, đảm bảo các quyền lợi của Chủ thẻ, lưu giữ và bảo mật các thông tin của chủ thẻ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;

b)     Tôn trọng quyền của Chủ thẻ;

c)     Cung cấp cho Chủ thẻ các thông tin về số dư tài khoản, lịch sử giao dịch thẻ và các thông tin cần thiết khác khi chủ thẻ có yêu cầu qua tổng đài dịch vụ khách hàng mà VietABank định danh được Chủ thẻ và/hoặc trực tiếp đến Điểm giao dịch của VietABank.

d)     Thực hiện việc khoá thẻ ngay khi nhận được thông báo cùa Chủ thẻ qua đường dây nóng của VietABank hoặc trong vòng 01 (một) giờ đồng hồ kể từ khi nhận được thông báo bằng văn bản của chủ thẻ về việc thẻ bị thất lạc, mất cắp hoặc lộ số PIN; Chịu trách nhiệm với các tổn thất tài chính phát sinh đối với chù thẻ do việc sử dụng thẻ gây thiệt hại sau thời điểm khóa thẻ.

e)     Hạch toán các giao dịch thẻ vào tài khoản của chủ thẻ: (i) cùng ngày làm việc đổi với các giao dịch thè được thực hiện trước giờ khóa sổ hàng ngày theo nghiệp vụ NH; (ii) vào ngày làm việc tiếp theo đối với các giao dịch thè được thực hiện sau giờ khóa sổ hàng ngày theo nghiệp vụ NH.

f)     Tiếp nhận giải quyết các yêu cầu tra soát, khiếu nại của chủ thẻ liên quan đến việc sử dụng thẻ qua tổng đài 1900 5555 90 và tại các Chi nhánh/Phòng giao dịch của VietABank.

g)     Đối với thẻ ghi nợ nội địa, thời hạn giải quyết yêu cầu tra soát, khiếu nại của chủ thè liên quan đến việc sừ dụng thẻ là trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày VietABank ihận được yêu cầu tra soát, khiếu nại bằng văn bản cùa chủ thẻ.

Điều 4: Hạn mức và phí sử dụng dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa, Ngân b^ng điện tử:

1.     Hạn mức sử dụng thẻ, Ngân hàng điện tử và các loại hình phi dịch vụ và mức thu phí sẽ được VietABank ban hành trong từng thời kỳ.

2.     Hạn mức và biểu phí dịch vụ thẻ, Ngân hàng điện tử luôn đưọc công bố trên website cùa VietABank và tại các điểm giao dịch cùa VietABank để thuận tiện cho Khách hàng theo dõi. Khi có sự thay đổi về hạn mức sử dụng và phí, biểu phí mới sẽ được cập nhật ngay trên website VietABank.

Điều 5: Tiếp nhận, xử lý tra soát, khiếu nại:

1.     VietABank tiếp nhận đề nghị tra soát, khiếu nại của Khách hàng trong quá trình sử dụng tài khoản thanh toán, dịch vụ thẻ và ngân hàng điện tử qua tổng đài tổng đài 1900 5555 90 và tại các Chi nhánh/Phòng giao dịch của VietABank. Thời han khách hàng được quyền đề nghị tra soát, khiếu nại là 60 ngày kể từ ngàv kể từ ngày phát sinh giao dịch đề nghị tra soát, khiếu nại.

2.     Thời hạn xử lý tra soát, khiếu nại:

a)     VietABank xử lý tra soát, khiếu nại của khách hàng trong thời hạn tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị tra soát, khiếu nại lần đầu của khách hàng.

b)     Trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả tra soát, khiếu nại cho khách hàng, VietABank sẽ xem xét thực hiện bồi hoàn tổn thất cho khách hàng theo thoả thuận và quy C nh của háp luậ hiện hành đối vói những tổn thất phát sinh không do lỗi của khách hàng và/hoặc không thuộc các trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Hợp đồng này.

c)     Trong trường hợp hết thời hạn xừ lý tra soát, khiếu nại nói trên mà vẫn chưa xác định được nguyên nhân hay lỗi thuộc bên nào thì trong vòng 15 ngày làm việc tiếp theo, VietABank thoả thuận với khách hàng về phưong án xử lý tra soát, khiếu nại.

Điều 6: Giải quyết tranh chấp

Tất cả các tranh chấp nào phát sinh có liên quan đến việc mở, sử dụng và quản lý thẻ, dịch vụ Ngân hàng điện từ thì sẽ được ưu tiên giải quyết bằng thỏa thuận. Trường hợp không giải quyết được bằng thỏa thuận, tranh chấp sẽ được các bên đưa ra Tòa án Việt Nam có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 7. Bất khả kháng

Bao gồm tất cả những sự kiện không thể chống cự hoặc ngăn cản được, đặc biệt là các sự cố như: chiến tranh, lũ lụt, hòa hoạn, thiên tai, núi lửa phun trào, các cuộc tấn công khùng bố, đình công, tuyết lở, cũng như hacker tấn công vào hệ thống xử lý, hệ thống truyền tin của Ngân hàng làm cản trở việc cung cấp dịch vụ.

Điều 8. Sửa đổi nội dung điều khoản và điều kiện

1.       VietABank được quyền điều chỉnh, thay đổi và bổ sung các điều kiện, điều khoản phát hành, sử dụng thẻ ghi nợ nội địa và dịch vụ ngân hàng điện tử phù hợp với các quy định của pháp luật mà không cần được sự đồng ý trước của Khách hàng. Khi có sự chỉnh sửa, bổ sung, VietABank sẽ thông báo trước cho khách hàng tối thiểu 05 ngày làm việc bằng một trong các phưomg thức sau: thông báo bằng văn bản/điện thoại cho Khách hàng; niêm yết công khai tại các Điểm giao dịch của VietABank hoặc thông báo trên website www.vietabank.com.vn.

2.       Nếu Khách hàng không đồng ý với các điều kiện, điều khoản phát hành, sử dụng thẻ ghi nợ nội địa và dịch vụ ngân hàng điện từ do VietABank đưa ra, Khách hàng có quyền không tiếp tục sử dụng thẻ/dịch vụ ngân hàng điện từ nữa và nhanh chóng thông báo bằng văn bản cho VietABank.

3.       Việc Khách hàng tiếp tục sử dụng thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử sau khi VietABank sửa đổi điều kiện, điều khoản phát hành, sử dụng thẻ ghi nợ nội địa và dịch vụ ngàn hàng điện tử đồng nghĩa với việc Khách hàng chấp nhận hoàn toàn sửa đổi đó.